Công thức định luật Ôm
Georg Simon Ohm (1789 - 1854), nhà vật lý người Đức, khi thế giới chưa có ampe kế và vôn kế, với những dụng cụ thô sơ, ông đã nghiên cứu và công bố định luật Ôm vào năm 1827, nhưng phải đến 49 năm sau định luật này mới được kiểm nghiệm và tìm ra. phải công nhận là đúng. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về định luật Ôm và Công thức định luật Ôm.
Bạn đang xem: Công Thức Định Luật Ôm Toàn Mạch, Định Luật Bảo Toàn Và Chuyển Hóa Năng Lượng
Bạn đang xem: Công Thức Định Luật Ôm Toàn Mạch

Tìm hiểu định luật Ôm Định luật Ôm là gì Công thức định luật Ôm cho toàn mạch Thí nghiệm Định luật Ôm cho toàn mạch Hiện tượng đoản mạch Định luật Ôm cho toàn mạch và định luật bảo toàn và định luật chuyển hóa năng lượng Hiệu suất điện Bài tập định luật Ôm
Tìm hiểu định luật Ôm
Định luật Ohm là gì?
– Định luật Ôm: định luật liên quan đến sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế và điện trở.
– Nội dung định luật: Cường độ dòng điện khi chạy qua vật dẫn sẽ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện khi chạy qua vật dẫn sẽ tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
Sự biểu lộ:

Trong đó:
+ I là cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
+ U là hiệu điện thế trên vật dẫn (V)
+ R là điện trở (ôm).
– Theo định luật Ôm, điện trở R sẽ không phụ thuộc vào cường độ dòng điện nên R là hằng số.
Công thức định luật Ôm toàn mạch
Cuộc thí nghiệmKết quả của một thí nghiệm như sau:

Từ kết quả trên ta thấy: U(N) = U0 – aI = E – aI
Với U(N) = UAB = I. R(N) gọi là độ giảm thế mạch ngoài.
Ta thấy: a = r là điện trở trong của nguồn điện.
Do đó: E = I x
Vậy: Suất điện động bằng tổng hiệu điện thế giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Của hệ thống
Chúng ta có:
U(N) = I. R(N) = E – Nó
Kết luận: Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của đoạn mạch đó.
Hiện tượng đoản mạch
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị cực đại khi R(N) = 0.
Sau đó, chúng tôi nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và I = E/r
Định luật Ôm cho toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Công của nguồn điện trong thời gian t: A = EIt (**) Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch: Q = (RN + r)x I^2 xt (***)
Theo định luật bảo toàn cơ năng thì A = Q nên từ (**) và (***) ta suy ra

hiệu quả năng lượng
*bài tập định luật Ôm

: Cho mạch điện như hình bên, các thông số như sau: R1=10 Ω,R2=15 Ω,R3=6 Ω R4=3 Ω, nguồn có emf = 20V, điện trở r=1, điện trở của ampe kế không đáng kể.
*
a) Chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của ampe kế? b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn, rồi xác định số chỉ của vôn kế?
Trả lời:IA=0,59 A, dòng điện đi từ C đến D, Vôn kế chỉ 3,67 V
Bài 2

Xem thêm: lúp cô dâu có tốt không
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
*
b) Hiệu điện thế UAB và UMN
c) Công suất tỏa nhiệt trên các điện trở d) Hiệu suất cung cấp điện
Trả lời:I=2A, I1=I2=1,2A, I3=I4=0,8A, UAB=12V, UMN=1,2V

Cho mạch điện (hình bên), các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có emf = 3 V, điện trở trong r=0,25 Ω, trên bóng đèn ghi 6V-6W, điện trở R1=4 Ω, R2=5 Ω ,R3=5 ,R4 = 4,
*
a) Ánh sáng sẽ như thế nào? b) Để bóng đèn sáng bình thường ta phải thay điện trở R1 bằng điện trở R' có giá trị nào?
Trả lời:ánh sáng yếu, R'=1,5

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Kí hiệu: R1 = 8W; R2 = R3 = 12W; R4 là một biến trở. Đặt một hiệu điện thế UAB = 66V vào hai điểm A, B của đoạn mạch.
*
a) Nối một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai điểm E, F của đoạn mạch rồi điều chỉnh biến trở R4 = 28W.
b) Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
c) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế. Hãy cho biết cực dương của vôn kế được nối ở đâu? Điều chỉnh biến trở cho đến khi vôn kế chỉ số 0. Tìm mối liên hệ giữa các điện trở R1, R2, R3 và R4 rồi tính R4.
Trả lời:IA=0,5A, dòng điện đi từ F đến E, vôn kế chỉ 6,6V, nối cực dương vôn kế vào điểm E, R4=18W
Bài 5:

a) Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
*
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
c) Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài sau 1 phút
d) Công suất tỏa nhiệt trên các điện trở
e) Hiệu suất cung cấp điện f) Công của dòng điện mà sau 1 min Trả lời:
30V, 5W, 1500J, Ang = 1800J, H = 83,3%

: cho mạch điện (hình bên). Với các thông số R1=16W,R2=24W,R3=10W,R4=30W. Cường độ dòng điện qua R4 là 0,5A Tụ điện C1=5mF, điện trở của ampe kế rất nhỏ và điện trở của vôn kế rất lớn. , suất điện động của nguồn 22V. Yêu cầu tính toán:
*
a) Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch
b) Điện tích của tụ điện
c) Số chỉ vôn kế, Ampe kế d) Điện trở trong của nguồn
Trả lời: a) 20V; b) Q=15.10-6C; c) 8 V, 1A; đ) 2WTrong các thí nghiệm trên, coi nhiệt độ của vật dẫn đang xét là không đổi. Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng thì nhiệt độ của vật dẫn cũng tăng, đồng thời khi nhiệt độ tăng thì điện trở của vật dẫn cũng tăng. Vậy, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua ruột của bóng đèn cũng tăng, nhưng tăng không tỉ lệ thuận (không theo
Công thức định luật Ôm
). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong trường hợp này không phải là một đường thẳng.
Xem thêm: Cách tính năm 2022 có Nhuận hay Không, vào tháng nào? Có lãi vào năm 2022 không?
Xem thêm: chicken plus có tốt không
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Bình luận