kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Kế hoạch giáo dục thường xuyên cá nhân là mẫu kế hoạch hàng năm, được lập vào đầu mỗi năm học. Bước sang năm học mới, Hoatieu.vn đã sưu tầm và biên soạn  Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022-2023  mới nhất giúp quý thầy cô dễ dàng lập kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo chuẩn, đúng quy định để nộp lên cấp trên. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu kế hoạch rèn luyện cá nhân tại đây.

Quy Trình Xin Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Gia Đình [chi Tiết 2023]

Bạn đang xem: kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2017-2018

Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên mới nhất

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân của giáo viên là mẫu mà giáo viên các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phải lập để xây dựng mục tiêu, kế hoạch phấn đấu trong suốt một năm học. Từ đó rút ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để ngày càng hoàn thiện hơn. Dưới đây là mẫu Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2022-2023 do Hoatieu.vn tổng hợp, mời các bạn tham khảo và tải về, chỉnh sửa cho phù hợp với bản thân.

I. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2022-2023

SỞ GDĐT …………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH………… độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: …………/KH-BDTX

…………, ngày tháng năm …

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022 - 2023

Họ và tên giáo viên: …………

Sinh ra: …………………………….

Trình độ chuyên môn: Cử nhân.

Nhiệm vụ: giảng dạy bộ môn…………………….

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019 ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông

Căn cứ kế hoạch số 24/KH-GDĐT ngày 25 tháng 6 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo ………… về việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục năm học 2022-2023;

Căn cứ nhiệm vụ năm học 2022 - 2023

Trường Tiểu học ………… xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của đơn vị năm học 2022 – 2023 như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Nhằm bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cập nhật, củng cố kiến ​​thức, năng lực sư phạm, đổi mới phương pháp dạy học để triển khai, thực hiện tốt công tác dạy học nội khóa và quản lý. trường học

Nâng cao nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. Bồi dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành .

2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường.

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, phù hợp với tình hình chung của ngành, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, có chất lượng, có trách nhiệm tự học, tự bồi dưỡng, tiếp thu tốt nội dung tập huấn, có thể tái hiện khi cần thiết.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO

Toàn thể Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên nhà trường.

III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG ĐÀO TẠO

1. Kiến thức cần có

1.1. Nội dung đào tạo 1

Thời lượng: 40 tiết/năm học/Cán bộ hành chính, giáo viên, nhân viên.

Một. Nội dung:

– Huấn luyện chính trị hè: Thông tin thời sự trong và ngoài nước. Quán triệt những điểm mới về chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước về giáo dục và đào tạo.

– Bồi dưỡng Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2022 – 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; của Sở GDĐT Hà Nội và Sở GDĐT …………; Thời gian năm học 2022-2023 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

– Tiếp tục triển khai kế hoạch của ngành giáo dục thực hiện Nghị quyết Trung ương Đảng; Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới giáo dục và đào tạo. chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới. + Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2022 - 2023

+ Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về 9 nhóm nhiệm vụ chủ yếu và 5 nhóm giải pháp năm học của ngành Giáo dục;

1.2. Nội dung đào tạo 2: Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của địa phương theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo và của nhà trường, cụ thể như sau:

Thời gian thực hiện 40 tiết/năm học/GV.

b. Nội dung đào tạo dành cho cán bộ quản lý:

- Chủ đề giáo dục trải nghiệm.

- Bồi dưỡng PPDH tiếp cận chương trình GDPT 2018.

- Tập huấn dạy học theo chương trình, sách giáo khoa mới.

- Bồi dưỡng phương pháp dạy học tích cực.

- Bồi dưỡng phương pháp dạy học các môn lớp 2.

– Bồi dưỡng triển khai chương trình lớp 5 đáp ứng chương trình GDPT 2018.

- Đào tạo nghiệp vụ quản lý.

- Có năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cấp tiểu học.

c. Nội dung bồi dưỡng giáo viên:

- Nâng cao chất lượng giảng dạy.

- Bồi dưỡng PPDH tiếp cận chương trình GDPT 2018.

- Bồi dưỡng phương pháp dạy học các môn lớp 2.

– Bồi dưỡng triển khai chương trình lớp 5 đáp ứng chương trình GDPT 2018.

- Phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá các môn học ở tiểu học.

- Bồi dưỡng kiến ​​thức và phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột”.

- Bồi dưỡng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm, sáng tạo cho học sinh.

- Bồi dưỡng giáo viên dạy học theo hướng tiếp cận năng lực người học, dạy học phát triển năng lực học sinh. Kiểm tra đánh giá HS.

- Tập huấn dạy học theo chương trình, sách giáo khoa mới, cách sử dụng sách giáo khoa điện tử.

2. Khối kiến ​​thức tự chọn (nội dung củng cố 3)

2.1. Thời lượng: 40 giờ/năm học/giáo viên.

2.2. Nội dung:

Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, căn cứ nhu cầu học tập và quá trình đăng ký học của giáo viên; Trường tiểu học ………… tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên lựa chọn và thống nhất đăng ký các nội dung cần bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp gồm các học phần sau:

Dành cho giáo viên

  1. mã mô-đun GVPT 02: Xây dựng phong cách giáo viên phổ thông trong bối cảnh hiện nay. 20 tiết
  2. mã mô-đun GVPT 03: Phát triển nghề nghiệp cá nhân. 20 tiết

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

Thời gian Nội dung và hình thức đào tạo
tháng 7 năm 2022 Nhà trường, tổ chuyên môn, cán bộ quản lý và từng giáo viên hoàn thành việc xây dựng kế hoạch duy trì cây xanh của tập thể và cá nhân.
tháng 8 năm 2022 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên triển khai học tập nội dung bồi dưỡng 1; 2
Tháng 9; 10/2022 Cán bộ quản lý, giáo viên tiếp tục thực hành nội dung bồi dưỡng 2.
Tháng mười một; tháng 12/2022; T01; 02; 03/2023 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên học mô đun đã chọn
tháng 4 năm 2023 Tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên và báo cáo kết quả BDTX của giáo viên năm học 2022-2023 về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 5 năm 2023.
tháng 5 năm 2023 Báo cáo kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả BDTX.

V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ LIÊN TỤC

1. Căn cứ đánh giá, xếp loại kết quả phân tích thành tích của CBQL, GV

Cuối năm học, tổ chức đánh giá, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên theo 4 loại: Giỏi (viết tắt: G), Khá (viết tắt: K), TB (viết tắt: TB) và chưa hoàn thành. thành một kế hoạch. Xếp loại cán bộ quản lý theo hai mức: Đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.

2 . Phương pháp đánh giá kết quả BDTX

– Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:

+ Chấm điểm đánh giá kết quả BDTX: Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10;

+ Điểm đánh giá rèn luyện thân thể cả năm là trung bình cộng các điểm thành phần của các nội dung rèn luyện;

3. Xếp loại kết quả BDTX

3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX: Nếu đã nghiên cứu đầy đủ nội dung kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần từ 5 trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

- Xếp loại Kka nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 điểm đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;

– Loại khá (G) nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 điểm đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

Kết quả đánh giá BDTX: Được lưu trong hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá xếp loại giáo viên, xét danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

Công nhận, chứng nhận kết quả BDTX

4.1. Nhà trường tổ chức tổng kết, xếp loại kết quả BDTX của CBQL và giáo viên trên cơ sở kết quả đánh giá nội dung BDTX của CBQL và giáo viên.

4.2. Nhà trường trình Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định và cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý, giáo viên (nếu có) (không cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý, giáo viên không hoàn thành kết quả). thành một kế hoạch).

BỞI VÌ. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hiệu trưởng

– Cuối năm học, đánh giá, tổng hợp, xếp loại BDTX của CBQL, giáo viên và báo cáo kết quả BDTX của CBQL, giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo (Đối với CBQL : Theo Thông tư 18/2019/TT-BGDĐT Đối với giáo viên : Theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019

- Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với cán bộ quản lý và giáo viên tham gia thực hành.

- Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với giáo viên, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.

2. Phó Hiệu trưởng

- Phối hợp với tổ trưởng chuyên môn kiểm tra, đánh giá kết quả dự BDTX của giáo viên.

3. Nhóm chuyên gia

- Nhóm chuyên môn chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chung cho nhóm; tổ chức cho giáo viên của tổ xây dựng và hoàn thiện kế hoạch BDTX của cá nhân.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả BDTX đối với giáo viên trong tổ.

- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ban Giám hiệu nhà trường.

4. Giáo viên

– Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch PHCN cá nhân; nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ BDTX của tổ chuyên môn, của nhà trường.

– Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân và việc vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của tôi trong năm học 2022 - 2023. Kính mong tổ chuyên môn và trường Tiểu học ………… phê duyệt.

Người lập kế hoạch

.....

Phê duyệt của trưởng nhóm Được sự chấp thuận của CBQL

THEO DÕI HOẠT ĐỘNG TÀI LIỆU THAM KHẢO THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC HỌC BỔNG 2022 – 2023

Thời gian Nội dung và các hoạt động đã thực hiện Kết quả Ghi chú

tháng 8 năm 2022

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 9 năm 2022

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 10 năm 2022

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 11 năm 2022

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 12 năm 2022

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Tháng Giêng 2023

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

……………………

. …………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

HỌC BỔNG LẦN 2

Thời gian Nội dung và các hoạt động đã thực hiện Kết quả Ghi chú

tháng 2 năm 2023

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 3 năm 2023

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 4 năm 2023

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

tháng 5 năm 2023

…………………….

……………………………………………………

…………………….

……………………………………………………

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

II. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2022-2023

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………

ĐỘI CHUYÊN NGHIỆP 1-2-3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

………, ngày ….. tháng….năm 2022

KẾ HOẠCH HUẤN LUYỆN CÁ NHÂN

NĂM HỌC 2022 – 2023

Họ và tên: ……………..

Ngày sinh: …………..

Nhiệm vụ được giao: Thầy ……………….

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Công văn số 816/SGDĐT-GDTrH ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên của TX.

Căn cứ kế hoạch của Hiệu trưởng nhà trường;

Căn cứ vào nhu cầu thực tế về nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bản thân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân năm học 2022 - 2023 như sau:

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NĂM HỌC 2021 – 2022

1, Ưu điểm

Năm học 2021 - 2022 được sự chỉ đạo của nhà trường, của tổ chuyên môn cùng với lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm tôi đã thực hiện tốt kế hoạch rèn luyện đã đề ra. Đặc biệt:

– Tham gia khóa bồi dưỡng hè 2021 và viết bài luận đạt loại khá trở lên.

- Nghiên cứu chuẩn kiến ​​thức, kĩ năng và vận dụng vào dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Soạn bài bằng máy tính, nâng cao dần hiểu biết về sử dụng máy tính. Việc vận dụng kiến ​​thức tin học vào giảng dạy trực tuyến cho học sinh tương đối hiệu quả.

- Tham gia thi làm đồ dùng dạy học và thi sử dụng đồ dùng dạy học đạt loại khá.

- Tích cực nghiên cứu các văn bản, công văn do các cấp ban hành.

- Tự học, tự bồi dưỡng đủ số tiết theo quy định với nội dung thiết thực, phù hợp có tác dụng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tích cực học tập tìm hiểu Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018. Hoàn thành bồi dưỡng mô đun TH01, mô đun TH02, mô đun TH03 trong Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018.

– Hoàn thành bồi dưỡng GVPT module 03; GVPT 04; GVPT 05 của Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Tích cực mượn đồ dùng dạy học.

- Thực hiện tốt các chuyên đề do Tổ chuyên môn tổ chức

- Các bài giảng đều hay. SKKN xếp loại Đạt yêu cầu cấp huyện.

– Năm học 2021 – 2022, tôi được đề nghị Ban thi đua nhà trường xét tặng danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, đề nghị UBND huyện Tứ Kỳ tặng giấy khen.

2, Nhược điểm

- Một số nội dung bồi dưỡng còn hạn chế.

II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU NĂM HỌC 2022 – 2023

1. Ưu điểm

– Là một giáo viên tâm huyết với nghề, năng động, sôi nổi tôi luôn nhiệt tình, tích cực đổi mới phương pháp dạy học và giáo dục. Tôi ham học hỏi, ham học hỏi cái mới để nâng cao năng lực chuyên môn. Bản thân luôn gương mẫu trong mọi hoạt động, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, có ý thức phấn đấu, rèn luyện bản thân để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

– Có khả năng tham mưu cho trưởng nhóm về hoạt động của nhóm chuyên môn do mình phụ trách và cùng các thành viên khác trong nhóm xây dựng và triển khai hoạt động của nhóm đạt hiệu quả cao.

– Tập thể cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường, trong tổ chuyên môn luôn đoàn kết cao, có tinh thần giúp đỡ nhau trong công việc và cuộc sống.

– Có trình độ tin học đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy: soạn bài bằng máy vi tính, ứng dụng giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động.

2. Khó khăn:

– Thư viện nhà trường còn thiếu một số tài liệu mới phục vụ giảng dạy, một số tài liệu cũ nát ảnh hưởng đến việc tra cứu tìm kiếm thông tin.

Do ảnh hưởng của dịch covid ảnh hưởng trực tiếp và gây khó khăn cho việc học tập của các em học sinh.

3. Mục đích, yêu cầu của rèn luyện cá nhân

3.1. Mục đích:

– Nâng cao nhận thức về bản thân; Cập nhật kiến ​​thức về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nâng cao chất lượng, năng lực chuyên môn và tính chuyên nghiệp. Tăng cường năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, áp dụng vào dạy học học sinh lớp 1 đạt hiệu quả cao.

- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; khả năng tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng.

3.2. Lời yêu cầu:

- Nội dung đào tạo thiết thực, phù hợp với bản thân.

– Cập nhật thông tin kiến ​​thức phù hợp với năng lực chuyên môn theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên, đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018.

4.BD . thời lượng, nội dung và hình thức

4.1. Thời lượng BDTX:
Tổng thời lượng BDTX là 120 giờ/năm học.

4.2. Nội dung đào tạo:

– Nội dung chương trình đào tạo được cụ thể hóa trong chương trình đào tạo và phát triển do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

1. Nội dung 1 (thời lượng 40 tiết/năm học).

Cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Các nội dung theo hướng dẫn của Sở GDĐT về nội dung quy định của Bộ GDĐT gồm: Chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục. giáo dục trong chương trình giáo dục tiểu học;

2. Nội dung 2 (thời lượng 40 tiết/năm học)

Cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên sâu để thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông ở từng địa phương.

3. Nội dung 3 (thời lượng 40 tiết/năm học).

Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3 của Chương trình bồi dưỡng thường xuyên 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên phổ thông. Tôi chọn nội dung 3 (khối kiến ​​thức tự chọn) và thời gian bồi dưỡng như sau:

Mã số

mô-đun

Tên và nội dung chính của học phần cần bồi dưỡng Yêu cầu cần đáp ứng Thơi gian học

GVPT

mười

Triển khai, xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Vấn đề an toàn, phòng, chống bạo lực học đường trong trường học ở các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.

2. Quy định, biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số giải pháp tăng cường đảm bảo an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay

– Phân tích thực trạng công tác phòng, chống bạo lực học đường và đảm bảo an toàn trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay;

- Áp dụng các quy định, biện pháp (trong đó trọng tâm là áp dụng các biện pháp quản lý lớp học hiệu quả, giáo dục kỷ luật tích cực, giáo dục phòng tránh rủi ro, tai nạn thương tích, xâm hại cho học sinh). học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;…) xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

– Hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

40 tiết

4.3. Hình thức đào tạo:

BDTX do giáo viên tự học kết hợp với sinh hoạt tập thể chuyên môn, nghiệp vụ ở tổ bộ môn, liên trường hoặc cụm trường của trường.

Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng thông qua bồi dưỡng tập trung kết hợp với sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn và tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; tổ chức hội thảo, chuyên đề theo đơn vị trường, cụm trường; tổ chức tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm với các cơ sở giáo dục trong và ngoài địa bàn; …

Kết hợp rèn luyện trong hè và tự bồi dưỡng trong năm học.

Chú trọng thực hành, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận.

Phối hợp với đồng nghiệp trong công tác kiểm tra, hướng dẫn, đào tạo tại chỗ.

Tích cực học tập các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của ngành và địa phương. Chú trọng học tập nhiệm vụ năm học của ngành giáo dục nói chung và của trường tiểu học nói riêng.

Tích cực đọc báo, nghe thông tin thời sự kịp thời để nắm bắt các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, chính sách của địa phương.

Tích cực dự giờ đồng nghiệp. Khi dự giờ phải ghi chép đầy đủ và trao đổi với giáo viên những vấn đề đã học và những vấn đề cần rút kinh nghiệm. Giáo viên phải xem trước bài về các nội dung: kiến ​​thức, kĩ năng của bài, dự kiến ​​những vấn đề giáo viên thường gặp về kiến ​​thức hay tổ chức, hay tiến trình của tiết dạy,… để giáo viên xem. Máy tính bảng được gỡ bỏ như thế nào? Sáng tạo trong giảng dạy…

Khi đến lớp phải nắm chắc nội dung, chương trình học.

Khi lên lớp phải nắm vững các hình thức, phương pháp mà giáo viên đã sử dụng, nắm được cách tổ chức học tập của giáo viên cho học sinh,… Đặc biệt là sự linh hoạt của giáo viên trong việc sử dụng các phương pháp dạy học. học theo đặc trưng môn học, bài học.

BDTX theo hình thức đào tạo từ xa ( thông qua các Website, diễn đàn trực tuyến… ) về các văn bản đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và các văn bản liên quan đến chuyên môn của ngành đối với cấp tiểu học. các Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương Đảng, Tỉnh ủy Hải Dương, cấp ủy địa phương.

5. Tài liệu đào tạo

Tài liệu bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục do Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn.

Văn bản hướng dẫn chuyên môn cấp tiểu học khi triển khai chương trình GET 2018; Xem các băng hướng dẫn soạn giáo án và dạy học phân môn theo chương trình PT2018.

Truy cập và khai thác tài liệu Bảo dưỡng định kỳ tại địa chỉ khác.

6. Tự đánh giá, xếp loại kết quả BDTX

- Tự đánh giá việc vận dụng kiến ​​thức BDTX vào thực tế giảng dạy và giáo dục học sinh; Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đạt được mục đích, yêu cầu đề ra. và nội dung Chương trình BDTX

– Tham gia thi lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt khi đạt điểm từ 05 trở lên.

– Tự đánh giá Xếp loại kết quả các mức độ sau:

+ Hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng: Giáo viên được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; Hoàn thành tất cả các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu trở lên. (điểm 5 trở lên)

+ Không hoàn thành kế hoạch BDTX: Không tham gia kiểm tra lý thuyết, thực hành và bài kiểm tra nhưng bị điểm dưới 5.

7. Kế hoạch đào tạo cụ thể theo tháng

Tháng Nội dung đào tạo Kết quả
tháng 8 năm 2022 – Tiếp tục tự nghiên cứu, cập nhật chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 cấp Tiểu học, nghiên cứu SGK Cánh diều (gồm Toán, TNXH, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm), sách Tiếng Việt (KNTTVCS) lớp 2.

- Nghiên cứu các văn bản, quy chế hoạt động: Điều lệ trường tiểu học; Thông tư 17,18,19/BGD&ĐT về bồi dưỡng đội ngũ; Quy chế dân chủ, quy chế hoạt động của cơ quan,…; Chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; dạy học trực tuyến trên phần mềm Microsoft Team; Chuyên đề: Dạy học phân hóa theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ở trường tiểu học do nhà trường triển khai.

– Chủ đề 6: Hiểu để yêu (TS. Trần Khánh Ngọc)

– Tập huấn: Xây dựng kế hoạch của nhà trường, thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo Công văn 2345 Ban Tập huấn do BGD (TS. Thái Văn Tài) tổ chức.

– Tập huấn: Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình, soạn giáo án, PPDH các môn Toán, Tiếng Việt, TNXH, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm lớp 2, Ứng dụng CNTT trong quản lý dạy và học do PGD tổ chức.

+ Thảo luận, xây dựng giáo án các môn học và hoạt động giáo dục lớp 1. Soạn giáo án lớp 1 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

+ Thảo luận, xây dựng chuyên đề nhóm 1-2-3 năm học 2022 - 2023: Các chủ đề dạy học lớp 1; 2 theo SGK chương trình GDPT 2018; Chuyên đề Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của BGDĐT.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
tháng 9 năm 2022 – Tập huấn: Thông tư 22/2019- BGDĐT về thi giáo viên dạy giỏi.

– Tìm hiểu Nhiệm vụ năm học 2022 – 2023

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng module TH 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
10/2022 - BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
11/2022 – Module Bồi dưỡng GVPT 10

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun TH 04 mô đun; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
12/2022

– Module Bồi dưỡng GVPT 10

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun TH 04 mô đun; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp..

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
1/2023 – Module Bồi dưỡng GVPT 10

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Tập huấn viết và áp dụng sáng kiến ​​kinh nghiệm – Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1,2 và các khối lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
2/2023

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Báo cáo Module GVPT 10 .

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
3/2023

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho khối lớp 1, lớp 2 và các khối lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:

tháng 4 năm 2023

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
5/2023

- BDTX các nội dung do PGD, nhà trường, tổ chuyên môn triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018; bồi dưỡng mô đun 04; học phần TH 05; Module TH 09 chương trình GDPT 2018 (nếu có)

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

– Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các chuyên đề, các hoạt động CM theo NCBH vào bài giảng trên lớp.

- Đánh giá viên chức, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

– Dự giờ rút kinh nghiệm dạy chương trình GET 2018 cho lớp 1, lớp 2 và các lớp khác.

* Nội dung đào tạo bổ sung:
6+7/2023 - BDTX các nội dung do các cấp triển khai.

Tiếp tục tự nghiên cứu và cập nhật GDPR 2018

- Tiếp tục tập huấn, cập nhật các văn bản chỉ đạo của các cấp.

* Nội dung đào tạo bổ sung:

Trên đây là kế hoạch rèn luyện của cá nhân tôi trong năm học 2022 - 2023. Tôi sẽ nghiêm túc thực hiện để đạt hiệu quả thiết thực trong việc bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu hiện nay.

……., ngày …. năm 20 22

III. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2022-2023

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên

Năm học 2022-2023

Căn cứ Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT n gầy gò 01 tháng 11 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình b bồi dưỡng giáo viên thường xuyên cơ sở giáo dục phổ thông Chiếc ô ng ;

Thông tư 1 số 8 /2019/TT-BGDĐT n gầy gò 01 tháng 11 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình b Đào tạo thường xuyên cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông Chiếc ô ng;

Theo Kế hoạch số 4455 /KH-GDDT-TC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM về việc việc thực hiện các Thông tư về bồi dưỡng thường xuyên;

Theo Kế hoạch số 651 /KH-GDDT ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về t thực hiện Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập trên địa bàn quận Tân Bình,

Trường THCS Võ Văn Tần xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2022-2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

– Cán bộ quản lý, giáo viên thường xuyên học tập cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy và học. trình độ học vấn và các năng lực khác theo yêu cầu của vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghề nghiệp.

Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của nhà trường.

– Việc thực hiện bồi dưỡng thường xuyên phải gắn chặt với đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và theo định hướng đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục trong những năm qua.

– Tăng cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên trực tuyến, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và theo phương châm học tập suốt đời.

II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO

– 100% cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy trong trường (79 cán bộ quản lý, giáo viên).

– Tuyển dụng giáo viên mới trong năm học 2022-2023.

III . PHỤ NỮ NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG ĐÀO TẠO

1. Chương trình đào tạo 1 (40 giờ/năm học)

1.1. Đối với người quản lý:

- Nội dung tập huấn về chủ trương, chính sách phát triển GDP; chương trình giáo dục, nội dung các môn học và hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản lý cơ sở giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;

- Tiếp tục nghiên cứu những nội dung cơ bản của các Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XII của Đảng.

– Chỉ thị về nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

- Tiếp tục học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung chuyên đề năm 2020 về: “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh và phong cách".

– Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông đối với cán bộ quản lý

1.2. Dành cho giáo viên

- Nội dung tập huấn về chủ trương, chính sách phát triển GDP; chương trình GDPT 2018, nội dung các môn học đang dạy và các hoạt động giáo dục theo chương trình GDPT 2018.

– Chỉ thị về nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.

– Thông tư liên tịch số. 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học công lập.

– Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/07/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục cho các tổ chuyên môn nhằm nâng cao vai trò của các tổ chuyên môn trong việc lựa chọn tài liệu hỗ trợ dạy học phù hợp với người học; tiếp tục đẩy mạnh đổi mới dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vận dụng thực tiễn...

2. Chương trình đào tạo 2 (40 giờ/năm học)

2.1. Đối với cán bộ quản lý

– Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể cho từng năm học nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục và đào tạo địa phương, thực hiện chương trình giáo dục quốc gia, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án triển khai kế hoạch đào tạo thường xuyên (nếu có).

– Chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Những vấn đề chung về quản lý giáo dục trung học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

– Năng lực xây dựng kế hoạch và tổ chức bộ máy trường phổ thông trong thời kỳ đổi mới giáo dục. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong giảng dạy; tiến hành các lớp học tại thư viện và các bài học bên ngoài trường học.

- Tổ chức hướng nghiệp và phân luồng học sinh theo nhu cầu của địa phương và xã hội.

- Đánh giá phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường theo định hướng phát triển năng lực.

2.2. Dành cho giáo viên

Khung nội dung, chương trình các môn học phụ trách trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. tạo nên; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 07/GDDT-GDTrH ngày 03/01/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018.

- Thiết kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; Áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong giảng dạy…

- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo chủ đề.

– Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng bảng tương tác, tiếp tục sử dụng và khai thác dữ liệu trên trang “Trường học kết nối”, triển khai sổ điểm điện tử từ Cổng C2 và triển khai kế hoạch dạy học trực tuyến trên trang thông tin, dữ liệu tổng hợp của ngành.

– Tiếp tục bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên về công tác kiểm tra các hoạt động giáo dục và công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường.

3. Chương trình đào tạo 3 – Khối kiến ​​thức tự chọn (40 tiết/năm học).

Tùy theo tình hình thực tế của từng năm học, cán bộ quản lý, giáo viên lựa chọn các mô đun học tập sao cho tổng số tiết lý thuyết và thực hành trên 40 tiết/năm học.

3.1. Các học phần cán bộ quản lý đăng ký học năm học 2022-2023:

Yêu cầu đào tạo theo Chuẩn mã mô-đun Tên mô đun và nội dung chính Yêu cầu cần đáp ứng Thời lượng (thời gian)
Lý thuyết Luyện tập

1. Phẩm chất nghề nghiệp

QLPT 02

Đổi mới quản trị trường học trong bối cảnh đổi mới giáo dục

1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

2. Những vấn đề chung về quản trị nhà trường trong điều kiện đổi mới giáo dục.

3. Quản trị nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong điều kiện đổi mới giáo dục.

số 8 thứ mười hai

QLPT 03

Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ cho TCT. quản lý cấp cơ sở 1. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.

2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.

3. Lựa chọn nội dung ưu tiên và xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp, bản thân và cán bộ quản lý khác trong nhà trường.

số 8 thứ mười hai

2. Quản lý nhà trường

QLPT 04

Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường 1. Khái quát chung về kế hoạch phát triển nhà trường.

2. Nội dung, phương pháp và quy trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường.

3. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.

16 24

Xem thêm: one piece các nhân vật chính có tốt không

QLPT 05

Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường 1. Những vấn đề chung về quản lý dạy học và hoạt động giáo dục trong nhà trường.

2. Công tác quản lý dạy học và hoạt động giáo dục (kế hoạch dạy học, giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh,...) trong nhà trường.

3. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.

16 24

QLPT 10

Quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường 1. Những vấn đề chung về quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường.

2. Hoạt động quản lý chất lượng giáo dục trong nhà trường.

3. Quản lý chất lượng giáo dục hướng tới phát triển chất lượng bền vững cho nhà trường.

16 24

3.2. Các mô đun giáo viên đăng ký học trong năm học 2022-2023:

Y Chào bạn cần b theo Chu N N mã mô-đun Tên mô-đun PHỤ NỮ Nội dung chính

của mô-đun

Thời gian thực hiện (giờ)
LỜI ĐỀ NGHỊ ý tưởng, lý thuyết Luyện tập
(Đầu tiên) (2) (3) (4) (5) (6)
I. Phẩm chất của một giáo viên GVPT

01

Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay 1. Phẩm chất đạo đức nhà giáo trong bối cảnh hiện nay.

2. Quy định về đạo đức nhà giáo.

3. Tự bồi dưỡng, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.

số 8 thứ mười hai
GVPT

02

Xây dựng phong cách nhà giáo trong cơ sở giáo dục lái xe trong bối cảnh hiện tại 1. Nghề giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.

2. Yêu cầu về phong cách của giáo viên phổ thông trong bối cảnh hiện nay; kĩ năng giải quyết vấn đề sư phạm.

3. Xây dựng và rèn luyện tác phong, hình thành phong cách nhà giáo.

số 8 thứ mười hai
II. Phát triển chuyên môn và nghiệp vụ GVPT

03

Phát triển chuyên môn của riêng bạn 1. Tầm quan trọng của phát triển cá nhân.

2. Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển chuyên môn của bản thân.

3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực nghề nghiệp của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

16 24
GVPT

04

Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển Hở? N N phẩm chất, năng lực học sinh 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Xây dựng chương trình môn học và hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục phổ thông.

16 24
GVPT

05

Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 1. Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

2. Phương pháp, kỹ thuật dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

3. Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy và học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

16 24
GVPT

06

Kiểm tra, đánh giá học sinh trong cơ sở giáo dục lái xe thông qua định hướng phát triển Hở? N N m phẩm chất năng lực học sinh

1. Những vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Phương pháp, hình thức, công cụ kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Áp dụng các phương pháp, hình thức, công cụ trong kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

16 24
GVPT

07

Tư vấn và hỗ trợ sinh viên trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục 1. Đặc điểm lứa tuổi - tâm lý của từng học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Quy định và phương pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong dạy học và hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Ứng dụng một số hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vào dạy học và hoạt động giáo dục.

16 24
III. Xây dựng môi trường giáo dục GVPT

08

Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông 1. Sự cần thiết xây dựng văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Giá trị cốt lõi và đường lối phát triển văn hóa nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số biện pháp xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong trường học ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8 thứ mười hai
GVPT

09

Thực hiện quyền dân chủ nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông 1. Một số vấn đề chung về quyền dân chủ nhà trường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Biện pháp thực hiện quyền dân chủ của cha mẹ học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8 thứ mười hai

GVPT

mười

Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực tôi Trường học trong các cơ sở giáo dục phổ thông

1. Vấn đề an toàn, phòng, chống bạo lực học đường trong trường học ở các cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.

2. Quy định, biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn trường học, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.

16 24
IV. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội GVPT

11

Xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác trong giảng dạy, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục. sống giáo dục phổ thông 1. Vai trò của việc xây dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan khác.

2. Quy định về mối quan hệ phối hợp với cha mẹ học sinh và các bên có liên quan.

3. Biện pháp tăng cường hợp tác chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.

số 8 thứ mười hai
GVPT

thứ mười hai

phối hợp ợ hơi p giữa nhà trường, gia đình và xã hội để Hở? thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông 1. Sự cần thiết phải phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Quy định của ngành về công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở các cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Biện pháp tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học ở cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8 thứ mười hai
GVPT

13

phối hợp ợ hơi p giữa nhà trường, gia đình và xã hội để Hở? tiến hành giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở sống giáo dục phổ thông 1. Sự cần thiết phải phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Nội quy, quy tắc văn hóa, ứng xử của nhà trường; quy định về việc tiếp nhận thông tin từ các bên liên quan về đạo đức, lối sống của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Một số kỹ năng nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động giáo dục học sinh ở cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8 thứ mười hai
V. Sử dụng ngoại ngữ, tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục GVPT

14

Nâng cao khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho học sinh Hở? tôi giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông 1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hay tiếng dân tộc đối với giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông hiện nay.

2. Nguồn học liệu ngoại ngữ, tiếng dân tộc cho giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Phương pháp tự học, lựa chọn nguồn học liệu ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc cho giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

số 8 thứ mười hai
GVPT

15

Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông 1. Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

2. Phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong cơ sở giáo dục phổ thông.

3. Ứng dụng công nghệ thông tin, học liệu số, thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

16 2

  • Ghi chú:

– Giáo viên đăng ký học tập, nghiên cứu mô đun và tiết dạy thực hành đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 3 Mục III Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01/11/2019 của Bộ Giáo dục. GD-ĐT TP.HCM về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

– TTCM ghi tên các module giáo viên đăng ký vào biên bản họp tổ để tiện theo dõi, kiểm tra. TTCM tổng hợp các nội dung do cá nhân đăng ký vào Kế hoạch công tác BDTX của tổ gửi BGH sau khi đã thống nhất trong tổ chuyên môn.

IV. HÌNH THỨC BỒI THƯỜNG

– Hình thức dạy học tương tác chủ yếu lấy tự học, tự nghiên cứu, từ đó giúp giáo viên chủ động phát huy năng lực chuyên môn của bản thân.

– Chương trình BDTX cụ thể năm học 2022 – 2023 được thực hiện theo hình thức:

+ Đào tạo qua các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

+ Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn tại Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Bồi dưỡng thông qua tự học của người học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý và giáo viên.

+ Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. Triển khai nhiều chuyên đề trong nhóm chủ đề gắn việc nghiên cứu BDTX với thực tế giảng dạy năm học 2022 - 2023.

+ Tổ chức bồi dưỡng cho tất cả giáo viên theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở, Phòng GDĐT.

+ Bồi dưỡng thông qua các hoạt động dự giờ đồng nghiệp, hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện, hội giảng chuyên đề.

– Tăng cường tổ chức rút kinh nghiệm thông qua công tác tự học tại đơn vị để cán bộ quản lý, giáo viên có điều kiện trao đổi, thảo luận nhằm tìm ra giải pháp tự học hiệu quả, từ đó giúp ích cho nhà trường. có sự điều chỉnh, chỉ đạo tốt hơn trong việc thực hiện quy hoạch.

V. ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ LIÊN TỤC

1. Cơ sở đánh giá và phương pháp đánh giá BDTX

– Thực hiện theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non. giáo viên các trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Đánh giá việc vận dụng kiến ​​thức BDTX vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục phổ thông. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đạt được mục đích, yêu cầu đề ra. và nội dung Chương trình BDTX và các quy định tại Quy chế này.

2. Xếp loại kết quả BDTX

a) Bài thi lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi có điểm từ 05 trở lên.

b) Hoàn thành kế hoạch rèn luyện thân thể: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch rèn luyện khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa huấn luyện; hoàn thành đầy đủ các bài sát hạch đạt kết quả đạt yêu cầu trở lên theo quy định tại mục a phần này.

c) Không hoàn thành kế hoạch đào tạo: Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý không đạt yêu cầu hoặc bài kiểm tra có kết quả không đạt yêu cầu.

3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX

Nhà trường tổ chức tổng hợp, chấm điểm kết quả giáo dục thể chất của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá nội dung hoạt động thể chất của giáo viên.

Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý (không cấp giấy chứng nhận kết quả rèn luyện thân thể cho cán bộ quản lý và giáo viên không hoàn thành kế hoạch).

BỞI VÌ. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng; phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của trường và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại và báo cáo kết quả đánh giá kết quả thực hiện công việc của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 5 năm 2023 để đánh giá, xếp loại..

– Gửi kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022-2023 về Sở Giáo dục và Đào tạo (01 bản in) trước ngày 31 tháng 5 năm 2023.

– Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước và địa phương đối với giáo viên tham gia quá trình dạy và học.

2. Trách Nhiệm Của Giáo Viên

– Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân năm học 2022-2023, tổ trưởng duyệt và gửi Phó Hiệu trưởng trước ngày 28/5/2023.

– Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt; thực hiện đúng quy định về BDTX của nhà trường.

– Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân và việc vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn thực hiện nhiệm vụ.

3. Tiến độ thực hiện

Thời gian Nội dung Phân công thực hiện
tháng 5+tháng 6 năm 2022

– BGH xây dựng và triển khai kế hoạch đến các tổ chuyên môn, thực hiện và lưu trữ hồ sơ BDTX hàng năm

– Giáo viên nhận hồ sơ rèn luyện thường xuyên, căn cứ vào kế hoạch rèn luyện thân thể của nhà trường để xây dựng kế hoạch rèn luyện cá nhân. Gửi kế hoạch đầu tư cá nhân cho TTCM vào ngày 05/06/2022.

– Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân vào hồ sơ của tổ, thông qua kế hoạch PHCN của cá nhân trình BGH phê duyệt. Hạn chót 07/06/2022. TTCM cùng BGH kiểm tra tiến độ thực hiện của cá nhân.

-BGH + TTCM

- GVBM

-TTCM+GVBM

Tháng 7+tháng 8 năm 2022

– Học tập chính trị hè năm 2022 do nhà trường tổ chức. Viết một bài luận cá nhân. TTCM xét duyệt, tổng hợp trình Ban Giám đốc để báo cáo Sở giao dịch kịp thời.

– Sinh hoạt chuyên môn đầu năm nhằm đẩy mạnh đổi mới dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng vào thực tế. Từng tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề trong suốt năm học để thực hiện.

- Giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.

+ Yêu cầu nhiệm vụ năm học.

+ Yêu cầu của khối lớp.

+ Yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

+ Tiếp tục áp dụng phương pháp dạy học tích cực “Sử dụng sơ đồ tư duy, phương pháp khăn trải bàn, soạn giảng trên bảng tương tác”, khuyến khích áp dụng phương pháp STEM trong dạy học (Lưu ý: kể cả trong chương trình dạy học).

+ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

+ Tăng cường nghiên cứu các văn bản đổi mới kiểm tra đánh giá, tập ra đề kiểm tra bám sát chuẩn KTK.

- Toàn trường

– BGH TTCM, + GVBM

– GVBM + TTCM

Tháng 9 + 10/

2022

Đẩy mạnh các hoạt động:

* Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học

* Phương pháp dạy học tích cực

* Dạy học ứng dụng CNTT, sử dụng bảng tương tác trong dạy học

Trình diễn:

Các tổ, nhóm tích cực đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy thông qua các tiết dự giờ, tập huấn, chuyên đề. Tổ chuyên môn thực hiện chuyên đề Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học:

Bước 1: Soạn đề.

+ Bước 2: Thông qua nhóm - nhóm chuyên gia.

+ Bước 3: Tiến hành chấm công, nhận xét, rút ​​kinh nghiệm. Bài thực hành sử dụng PP sơ đồ tư duy, bàn tay nhào bột.

+ Bước 4: Tổng hợp các ý kiến ​​của nhóm, bổ sung và hoàn thiện.

– Thực hiện từng tổ chuyên môn theo kế hoạch đầu năm -> 100% giáo viên trong tổ tham gia

Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện.

- Tổ CM thực hiện theo kế hoạch.

tháng 12 năm 2022

+1/2023

Bồi dưỡng kiến ​​thức xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:

Các tổ chuyên môn thực hiện xây dựng ma trận, ra đề kiểm tra và thống nhất cách cho điểm, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.

– Các tổ chuyên môn tiến hành dạy chuyên đề về đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh đảm bảo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao (chú ý các mức độ đối với chuyên đề). cho học sinh khuyết tật và hòa nhập).

– Nhà trường tiếp tục xây dựng kinh phí kiểm tra bộ môn.

+ Tiếp tục công tác tự bồi dưỡng: Giáo viên chủ động nghiên cứu nội dung học phần tự chọn theo đăng ký đầu năm.

2 PHT + TTCM + GVBM.

BGH triển khai, hướng dẫn thực hiện -> từng tổ bộ môn

– TTCM+GVBM

Tháng 2+3/

2023

Bồi dưỡng kiến ​​thức giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giữ gìn và bảo vệ môi trường thông qua các tiết dạy học.

– Tiếp tục học các học phần tự chọn theo kế hoạch

– Tiếp tục bồi dưỡng năng lực thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm cho giáo viên.

- Bồi dưỡng giáo dục pháp luật theo kế hoạch Phổ biến pháp luật hàng tháng.

– Tiếp tục phổ biến nội dung đánh giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT đã ban hành.

+ Tổ trưởng phân công giáo viên thực hiện các tiết dạy minh họa có ứng dụng các mô đun cá nhân đã đăng ký học (theo quy trình thực hiện một chuyên đề).

+ Tổ, nhóm góp ý, rút ​​kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hiện.

– BGH + TTCM + GV tự bồi dưỡng.

- Thầy giáo - Cô giáo - BGH

– BGH + TTCM + GVBM

– Khoa Công nghệ thông tin

BGH+TTCM+

Giáo viên

– TTCM+GVBM

Tháng 4+5/

2023

Giáo viên hoàn thành việc viết thu, hoàn thành sổ ghi chép cá nhân về công tác BDTX.

- TTCM duyệt và đánh giá cho điểm từng giáo viên trong tổ. TTCM tổng hợp bộ hồ sơ BDTX gửi PHT (25/04/2023)

– BGH đánh giá kết quả học tập, thu hoạch của từng giáo viên, tổng hợp kết quả đánh giá nộp PGD theo kế hoạch. Lưu trữ hồ sơ BDTX theo quy định.

– GVBM

– TTCM+GVBM

– BGĐ +PHT (T Út)

Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2022-2023 của Trường…………. Đề nghị các tổ chuyên môn, cá nhân nghiêm túc tổ chức thực hiện. /.

IV. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân giáo viên

1. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân giáo viên năm học 2022 - 2023

TRƯỜNG TIỂU HỌC …………

ĐỘI CHUYÊN MÔN………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

…………, ngày tháng năm ……..

KẾ HOẠCH

Bảo dưỡng định kỳ cá nhân

Năm học: 2022-2023

Họ và tên: ……….; Ngày sinh: …………

Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm tiểu học

Nhiệm vụ được giao: Giáo viên dạy học

Chức vụ: Giáo viên chủ nhiệm lớp 4,5

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục thường xuyên (BDTX) giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông ;

Căn cứ Công văn số 1334/SGDĐT-TCĐT ngày 01/7/2020 về việc bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2022-2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn;

Thực hiện Hướng dẫn số 858/PGDĐT-GDTX, ngày 08 tháng 8 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Ba Bể về Hướng dẫn công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2022-2023;

Thực hiện Kế hoạch số 12/KH-THKN, ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Trường Tiểu học ………… về việc bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2022-2023;

Nay tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022-2023 như sau:

1. Ưu nhược điểm

1.1. Thuận lợi

Về nhận thức: Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giúp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là cơ sở để quản lý, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ hài lòng của giáo viên. đội ngũ cơ sở giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều kiện: Thường xuyên học tập BDTX để cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các yêu cầu khác theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, của Nhà trường. yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

Về năng lực bản thân: Phát triển đồng thời năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả quá trình dạy và học, năng lực tổ chức và quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên nhà trường và của các cấp quản lý giáo dục và đào tạo.

Phát triển năng lực quản lý, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao mức độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. học hỏi.

Việc thực hiện BDTX phải gắn với đánh giá giáo viên theo chuẩn để từng bước nâng cao năng lực, hiệu quả của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong những năm qua.

1.2. Cứng

Do tính chất công việc, nhiệm vụ của giáo viên hàng ngày không có nhiều thời gian nghiên cứu tài liệu, văn bản; Do thường xuyên không tập trung dẫn đến quên, một số nội dung chưa hiểu sâu nên việc phân bổ thời gian học cho từng giai đoạn cũng gặp khó khăn.

2. Nội dung chương trình đào tạo

2.1. Chương trình đào tạo 1

Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến ​​thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học). Nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung các môn học và hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông.

Yêu cầu cần đạt: Thực hiện tốt chủ trương, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông.

2.2. 2 Chương trình đào tạo

Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học).

Nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Yêu cầu cần đạt: Có trình độ đạt chuẩn theo quy định, nâng cao trình độ đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng phù hợp với vị trí việc làm.

2.3. Chương trình đào tạo 3

Chương trình đào tạo phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm. Thời lượng khoảng 1 tuần/năm (khoảng 40 giờ/năm học). Thực hiện theo Khoản 3 (Mục III: Chương trình bồi dưỡng ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019).

Sau đây là nội dung đăng ký tập huấn:

Yêu cầu đào tạo tiêu chuẩn mã mô-đun Tên mô đun và nội dung chính Yêu cầu cần đáp ứng Thời gian thực hiện (giờ)
Lý thuyết Luyện tập

II. Phát triển chuyên môn và nghiệp vụ

GVPT

03

Phát triển chuyên môn của riêng bạn

1. Tầm quan trọng của phát triển cá nhân.

2. Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển chuyên môn của bản thân.

3. Nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực nghề nghiệp của bản thân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

– Phân tích tầm quan trọng của phát triển cá nhân đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

- Vận dụng các nội dung cập nhật yêu cầu đổi mới nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp của bản thân trong dạy học và hoạt động giáo dục cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với giáo viên từng cấp học, vùng miền. , lĩnh vực (Yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; Đổi mới sinh hoạt chuyên môn; Nghiên cứu sư phạm ứng dụng; Lựa chọn và sử dụng tài liệu dạy học; Phát triển nghề nghiệp giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông thông qua kết nối, chia sẻ tri thức trong cộng đồng học tập;... );

– Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

16

24

3. Thời gian thực hiện

– Chương trình đào tạo 1: Bắt đầu từ tháng 9/2022 và hoàn thành vào tháng 10/2022 (tự học 1 tuần);

– Chương trình đào tạo 2: Bắt đầu từ tháng 11/2022 và hoàn thành vào tháng 12/2022 (tự học 1 tuần);

– Chương trình đào tạo 3: Bắt đầu từ tháng 01/2023 và hoàn thành vào tháng 05/2023 (tự học 1 tuần);

4. Hình thức và biện pháp thực hiện

4.1. Hình thức

- Bồi dưỡng tập trung: Tự học là chính, tự nghiên cứu tài liệu, tự nghiên cứu chương trình bồi dưỡng của Bộ GD&ĐT, giáo viên có cơ hội trao đổi, chia sẻ, thảo luận về chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành . .

– Đào tạo từ xa: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ https://moet.gov.vn Hạng mục Giáo dục và đào tạo – Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các học phần cần đạt về nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định trong chương trình BDTX.

– Đào tạo bán tập trung: Kết hợp 2 hình thức đào tạo tập trung và đào tạo từ xa.

4.2. Các biện pháp thực hiện

Xây dựng và hoàn thiện kế hoạch BDTX cá nhân đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm túc các quy định về BDTX theo Thông tư 17/BGDĐT.

– Nghiên cứu nội dung, kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện thân thể của cá nhân và việc vận dụng kiến ​​thức, kỹ năng học tập rèn luyện thân thể vào quá trình thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.

Trên đây là kế hoạch rèn luyện cá nhân năm học 2022-2023.

DUYỆT CỦA

HIỆU TRƯỞNG

NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH

2. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học số 1

UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

TRƯỜNG THÀNH PHAN BỘI CHÂU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Long Bình, ngày 01 tháng 10 năm 2022

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CỦA PHỤ NỮ THUỘC VỀ GIÁO VIÊN

NĂM HỌC 202 2 - 202 3

- Họ và tên: Hoàng Thị Thu Huyền Nam, nữ: Nữ

– Năm sinh: 30/04/1981

– Ngày vào ngành: 07/09/2000

– Lớp/môn giảng dạy: Lớp 1

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân

– Chuyên ngành: Tiểu học

– Chức vụ: Giáo viên chủ nhiệm lớp 1/1

Thực hiện kế hoạch số 32/KH – TH, ngày 26 tháng 9 năm 2022 của trường Tiểu học Phan Bội Châu;

Thực hiện kế hoạch số 05 ngày 27/09/2022 của khối 1.

Tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học 2022 – 2023 như sau:

I. THAM KHẢO THƯỜNG XUYÊN MỤC TIÊU:

Bồi dưỡng kiến ​​thức, kỹ năng chuyên môn để nâng cao phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên trong tổ đáp ứng yêu cầu công việc.

Nâng cao trình độ đáp ứng của giáo viên đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trong khối.

Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.

Đảm bảo bản thân giáo viên tham gia dạy học với tinh thần tự giác, trách nhiệm; đủ nội dung, thời lượng đào tạo và lựa chọn chương trình đào tạo theo yêu cầu của tiêu chuẩn nghề nghiệp và vị trí việc làm.

II. TÌNH HÌNH ĐẶC TRƯNG:

Thuận lợi:

– Năm học 2022 – 2023, Nhà trường và tổ chuyên môn luôn quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên ngay từ đầu năm học về công tác giảng dạy và công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. quản lý, nghiệp vụ chuyên môn.

-Về bản thân luôn nỗ lực, cố gắng học tập thường xuyên để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng sự đổi mới của giáo dục và xã hội.

-Luôn chủ động tìm hiểu từ nhiều nguồn thông tin như: tài liệu trên mạng, tài liệu trên các website của ngành; trang web….

-Luôn học hỏi đồng nghiệp, giúp đỡ đồng nghiệp trong công việc, tạo sự đoàn kết thống nhất trong tập thể.

-Về cơ sở vật chất: Nhà trường đảm bảo cơ sở vật chất khang trang, máy móc điện tử cũng như tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên.

Cứng:

-Thực ra thời gian tập trung cho công tác bồi dưỡng thường xuyên trong một năm học của tôi có hạn vì bản thân tôi cũng đang trực tiếp giảng dạy. Tài liệu học tập chủ yếu trên Internet, đôi khi nguồn thông tin rất đa dạng….

III. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:

-Căn cứ vào từng thời gian học do cấp trên quy định.

Thực hiện theo hình thức học trực tuyến kết hợp học trực tiếp theo mô hình 7 – 2 – 7 (mỗi học phần có 7 ngày tự học trên hệ thống học trực tuyến LMS; sau đó là 2 ngày học trực tiếp .; cuối cùng là 07 ngày tự học, hoàn thành các yêu cầu trên hệ thống học trực tuyến LMS).

IV. NỘI DUNG NGHỀ NGHIỆP:

Nội dung bồi dưỡng các mô đun thực hiện Chương trình giáo dục quốc gia năm 2018 do Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện năm học 2022-2023 gồm các mô đun 6, 7, 8, 9.

Mô-đun 6: “Xây dựng văn hóa học đường”

Mô-đun 7: “Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường tại trường học.”

Mô-đun 8: “Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.”

Mô-đun 9: “Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh.”

Trên đây là kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân trong năm học 2022-2023.

DUYỆT CỦA P. CHỦ TỊCH Người lập kế hoạch
Phạm Thị Thúy Hòa Hoàng Thị Thu Huyền
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

Sửa chữa

3. Mẫu kế hoạch cải tiến liên tục cá nhân của giáo viên số 2

UBND HUYỆN……………

TRƯỜNG HỌC…………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

SAU THU HOẠCH

HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CỦA PHỤ NỮ

Năm học ………….

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ và tên:………………………………………………………. Giới tính: ……………………..

2. Sinh ngày:…………………….. Năm học:…………………….

3. Trình độ chuyên môn:……………………..

4. Chức vụ: ……………………………………………………

5. Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………….

B. NỘI DUNG KIỂM TRA BDTX NĂM HỌC …………

I. NỘI DUNG TRÁCH NHIỆM LIÊN TỤC ( Trình bày việc học tập và thực hiện các nội dung bồi dưỡng thường xuyên trên cơ sở kế hoạch bồi dưỡng cá nhân đã được Hiệu trưởng phê duyệt: Kết quả đạt được, bài học kinh nghiệm là gì?)

  • Nội dung 1 (30 tiết)
  • Nội dung 2 (30 tiết)
  • Nội dung 3 (60 tiết)

(Nêu đầy đủ 04 học phần NCKH)

II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

III. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG HỌC TẬP NĂM HỌC 2022 – 2023 (ghi mã mô-đun, tên 04 mô-đun trong tài liệu BDTX đối với nội dung 3).

…………., ngày tháng năm 2020

VIẾT

(Ký, ghi rõ họ tên)

. ĐÁNH GIÁ BDTX . KẾT QUẢ

I. Giáo viên tự đánh giá, cho điểm: (theo các tiêu chí sau)

nội dung 1

(10 điểm)

nội dung 2

(10 điểm)

nội dung 3

(10 điểm)

Thu nhận

kiến thức và kỹ năng

(5ngày)

Vận dụng

kiến thức

(5ngày)

Thu nhận

kiến thức và kỹ năng

(5ngày)

Vận dụng

kiến thức

(5ngày)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

Điểm ND 1: Điểm thứ hai: Điểm trung bình của ND 3:
Điểm trung bình BDTX phân loại:

II. Ban chỉ đạo đánh giá, xếp loại:

nội dung 1

(10 điểm)

nội dung 2

(10 điểm)

nội dung 3

(10 điểm)

Thu nhận

kiến thức và kỹ năng

(5d)

Vận dụng

kiến thức

(5ngày)

Thu nhận

kiến thức và kỹ năng

(5ngày)

Vận dụng

kiến thức

(5ngày)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

mô-đun

………….

(10đ)

Điểm ND 1: Điểm thứ hai: Điểm trung bình của ND 3:
Điểm trung bình BDTX phân loại:

…………., ngày tháng năm 2020

HIỆU TRƯỞNG

PHẦN THAM KHẢO

1. Thang điểm đánh giá kết quả rèn luyện thường xuyên

Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, từng Mô đun của nội dung bồi dưỡng 3 (gọi tắt là điểm thành phần).

2. Điểm trung bình kết quả rèn luyện thường xuyên

– Điểm trung bình kết quả rèn luyện thường xuyên (có nghĩa là điểm trung bình BDTX) được tính theo công thức sau:

+ Điểm trung bình nội dung bồi dưỡng = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình mô đun nội dung bồi dưỡng 3 ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.

+ Điểm BDTX được làm tròn đến một chữ số thập phân theo quy định.

3. Xếp loại kết quả rèn luyện thường xuyên

Cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá, xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học nếu thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân, có điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên.

Các trường hợp khác bị đánh giá là không hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học.

Sửa chữa

4. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng liên tục của cá nhân giáo viên trường THCS số 3

UBND THÀNH PHỐ…………..

TRƯỜNG HỌC…………..

—–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

========

……, ngày tháng năm …….

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC: …………

Họ và tên:……………………………………………

Ngày sinh:…………………………………..

Chức vụ: Giáo viên

Ngày vào ngành:……………………………………………………….

I. Căn cứ lập phương án:

Căn cứ Thông tư 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình quản lý BDTC trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở.

– Căn cứ Kế hoạch số 930/KH-DGD&ĐT ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện xây dựng kế hoạch năm học …………..

– Thực hiện Kế hoạch số 653/KH-PGD&ĐT ngày 18 tháng 8 năm 2019 của Phòng GD&ĐT thành phố Bắc Ninh về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học …………..

- Thực hiện kế hoạch chỉ đạo của Bộ phận chuyên môn trường THCS Vạn An.

II. Mục đích yêu cầu:

1. Mục đích:

- Thường xuyên đào tạo cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế, xã hội. Bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu nhiệm vụ năm học, yêu cầu giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của thế giới.

- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá nhằm nâng cao nghiệp vụ sư phạm, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.

Có kỹ năng sử dụng thành thạo thiết bị dạy học, kỹ năng tổ chức các hoạt động trong quá trình dạy học.

2. Yêu cầu:

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên đảm bảo thiết thực, hiệu quả và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên một cách khách quan.

- Đảm bảo nhiệm vụ huấn luyện thường xuyên, đủ nội dung và thời lượng huấn luyện theo quy định.

– Việc thực hiện bồi dưỡng thường xuyên phải gắn với đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên

III. Thời lượng và nội dung đào tạo:

1. Thời lượng:

– Nội dung 1: 30 tiết

– Nội dung 2: 30 tiết

– Nội dung 3: 60 tiết

2. Nội dung:

2.1. Nội dung đào tạo 1: (30 giờ)

Một. Nội dung :

* Bồi dưỡng triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới (thực hiện bồi dưỡng theo kế hoạch, chương trình và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

– Triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới và chương trình giáo dục phổ thông theo chủ đề, tìm hiểu về mục tiêu nội dung yêu cầu, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá về cơ sở vật chất của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình giáo dục phổ thông theo chủ đề; phân tích những điểm khác biệt giữa chương trình giáo dục phổ thông mới và chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; phân tích những yêu cầu cần đạt, về phẩm chất, năng lực của học sinh trong chương trình giáo dục phổ thông mới; định hướng nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông mới.

- Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực.

* Bồi dưỡng theo nội dung của Sở GD-ĐT, của Phòng GD-ĐT, nghiên cứu, học tập các văn bản chỉ đạo của ngành.

b. Giải pháp:

- Tích cực tự học, tự nghiên cứu về chương trình giáo dục phổ thông mới bằng các hình thức: văn bản chỉ đạo của các cấp, qua các kênh khác nhau, qua mạng Internet

– Tham gia đầy đủ các chuyên đề về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông mới

2.2. Nội dung đào tạo 2: (30 giờ)

Một. Nội dung:

- Tập huấn về chính trị, kinh tế, xã hội, học tập nghị quyết, chuyên đề.

- Tập huấn theo nội dung các phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Tập huấn theo nội dung của Sở Giáo dục và Đào tạo TP.

b. Giải pháp:

– Xây dựng kế hoạch rèn luyện thân thể năm học ………… toàn diện, khoa học và đúng đắn.

– Tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt chính trị do Thành phố, Đảng ủy Phường và nhà trường tổ chức

– Tham gia đầy đủ các hội nghị trực tuyến chất lượng của ngành

2.3. Nội dung đào tạo 3 : (60 giờ)

Một). Nội dung:

Chọn 4 module: 14; 06; 18; 36.

mã mô-đun

Tên nội dung mô-đun

Thời gian thực hiện

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

Trường THCS 14

Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp

tháng 9 năm 2022

12/2022

Trường THCS 6

Xây dựng môi trường học tập cho học sinh phổ thông

1/2023

tháng 4 năm 2023

Trung học cơ sở 18

Phương pháp dạy học tích cực

10/2022

3/2022

Trường THCS 36

Giáo dục giá trị sống cho học sinh THCS

11/2022

tháng 4 năm 2022

b). Giải pháp:

– Thực hiện đầy đủ thời gian đào tạo cho từng học phần, đúng thời gian quy định.

- Báo cáo tổ bộ môn và lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân và việc vận dụng những kiến ​​thức, kỹ năng đã được học, bồi dưỡng thường xuyên vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học ………….. Rất mong được sự đóng góp, phê duyệt của BGH nhà trường để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy và học trong năm học ………….

Xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI XÂY DỰNG

KẾ HOẠCH

DUYỆT CỦA TỔ

DUYỆT CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Sửa chữa

5. Mẫu kế hoạch bồi dưỡng liên tục cá nhân của giáo viên số 4

SỞ GD & ĐT ………….

TRƯỜNG TIỂU HỌC …….

Tổ: ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Con số: …………. ………, ngày tháng năm….

KẾ HOẠCH QUY CHẾ CÁ NHÂN

Năm học: 20…. - 20….

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..

Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………………………….

Nhiệm vụ được giao: …………………………………………………….

PHẦN II: KẾ HOẠCH BD:

I. Căn cứ lập phương án:

Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ số …/KH-BDTXKD ngày … tháng …. năm ..... kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Tiểu học ………….

Căn cứ vào tình hình thực tế của trường Tiểu học …………………….. và khả năng, năng lực của bản thân, cá nhân tôi xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 20……-20….. như sau:

II. Mục đích đào tạo thường xuyên:

- Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và các năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu của nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường. địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Đồng thời, phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên, năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng.

- Bồi dưỡng thường xuyên nhằm trang bị cho học sinh kiến ​​thức về các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục tiểu học giúp bản thân có hiểu biết, kiến ​​thức để vận dụng vào giảng dạy, giáo dục học sinh.

- Bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao năng lực nghề nghiệp, nâng cao mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học và yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

III. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên:

1. Khối kiến ​​thức bắt buộc: (30 tiết/năm học)

- Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, chủ trương phát triển Giáo dục và Đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành Giáo dục và Đào tạo; Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 20…… – 20……. của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của UBND tỉnh……………………

– Nắm vững những nội dung cơ bản và những điểm mới của Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII theo tinh thần Chỉ thị 01-CT/TW ngày 22/3/2016 của Bộ Chính trị, hướng dẫn 04-KH/TƯ ngày 17/5/2016 của Thường vụ UBKT Tỉnh ủy về học tập, quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; những vấn đề mới cần quan tâm trong đời sống chính trị - kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương để vận dụng sáng tạo trong giảng dạy.

– Bồi dưỡng nhiệm vụ năm học thứ 20…… – 20……. của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khung thời gian năm học 20…… – 20……..

– Tiếp tục quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 404/QĐ-Ttg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

2. Khối kiến ​​thức tự chọn: (60 tiết/năm học)

Tài liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn: Tổ chức tập huấn với các nội dung cụ thể sau:

Tên mô-đun và nội dung Tự học Tập trung
Lý thuyết Luyện tập
Tăng cường năng lực giáo dục của giáo viên: 32 4 24
ĐÃ NGỒI : Xây dựng môi trường học tập thân thiện. 6 Đầu tiên số 8
TH12 : Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học. số 8 Đầu tiên 5
TH27 : Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng nhận xét. 9 Đầu tiên 6
TH28 : Kiểm tra đánh giá môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét). 9 Đầu tiên 5

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ.

Thời gian Nội dung đào tạo

(tên, mã mô-đun)

Mục tiêu đào tạo Thời gian

thời gian tự học

(phần)

Thời gian học tập trung (tiết)
Lý thuyết Luyện tập
Tháng 8 + tháng 9 năm 2022 ĐÃ NGỒI : Xây dựng môi trường học tập thân thiện.

1. Xây dựng môi trường trong nhà trường thân thiện về vật chất (phòng học, cảnh quan nhà trường, tạo khu vui chơi...).

2. Xây dựng môi trường thân thiện trong nhà trường về tinh thần (thầy với thầy, thầy với trò, trò với trò, nhà trường với phụ huynh...).

– Hiểu về xây dựng môi trường học đường thân thiện về vật chất; hiểu ý nghĩa và biết cách tạo môi trường học đường thân thiện về vật chất.

– Hiểu thế nào là xây dựng môi trường học đường thân thiện về tinh thần; hiểu ý nghĩa và biết cách xây dựng môi trường học đường thân thiện về tinh thần.

13 Đầu tiên Đầu tiên
Tháng 10 + Tháng 11 năm 2022 TH12 : Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học.

1. Nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục tiểu học.

2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp và xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

3. Có kỹ năng lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học phù hợp với dạy học tích hợp.

4. Thực hành soạn giáo án tích hợp các nội dung giáo dục.

– Xác định những nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học, hoạt động ở tiểu học; biết lựa chọn địa điểm tích hợp phù hợp và cách xác định mức độ tích hợp trong bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.

- Xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục.

6
tháng 12 năm 2022 và tháng 1 + tháng 2 năm 2023 TH27 : Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng nhận xét.

1. Khái niệm đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét.

2. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay.

3. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét có hiệu quả.

Nắm được hình thức đánh giá kết quả học tập một số môn học bằng nhận xét.

Đánh giá ưu nhược điểm của việc thực hiện đánh giá bằng nhận xét.

Nắm được các biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét một cách hiệu quả.

9
Tháng 3 + Tháng 4 năm 2023 TH28 : Kiểm tra đánh giá môn học bằng điểm số (kết hợp với nhận xét).

1. Đổi mới đánh giá kết quả học tập ở tiểu học thông qua cho điểm kết hợp và nhận xét.

2. Yêu cầu, tiêu chí xây dựng đề kiểm tra, quy trình ra đề kiểm tra học kỳ.

3. Đánh giá kết quả học tập các môn học bằng điểm số (Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử, Địa lý) theo chuẩn kiến ​​thức, kỹ năng của chương trình.

– Hiểu khái niệm về hình thức đánh giá kết quả học tập theo điểm.

– Đánh giá ưu nhược điểm của việc thực hiện đánh giá cho điểm.

– Có kỹ năng xây dựng và sử dụng đề kiểm tra học kỳ các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử, Địa lý.

15
Tự rà soát, đánh giá quá trình BDTX năm học 2022 - 2023 – Tôi đã chủ động xây dựng kế hoạch nghiên cứu tài liệu, tham khảo sách báo, tìm kiếm thông tin trên mạng, có kinh nghiệm thực tế trong giảng dạy và giáo dục học sinh. – Bước đầu hiểu và vận dụng một số nội dung liên quan đến giáo dục học sinh, những thông tin mới về cách đánh giá, xếp loại học sinh trong mô hình dạy học mới. Vận dụng một số kĩ thuật dạy học vào tiết dạy đạt hiệu quả cao, học sinh có tiến bộ trong học tập, lớp học sôi nổi, học sinh tiếp thu bài nhanh hơn, nhớ lâu hơn.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022 - 2023 của cá nhân.

Để công tác đào tạo đạt hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế:

- Bồi dưỡng thông qua tự học kết hợp với sinh hoạt tập thể chuyên môn, nghiệp vụ ở tổ chuyên môn của trường và chủ yếu lấy tự học là chính, từ đó giúp giáo viên tích cực học tập. dựa trên tài liệu.

- Thông qua bồi dưỡng tập trung để hướng dẫn tự học, luyện tập, hệ thống hóa kiến ​​thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó cho giáo viên; đáp ứng nhu cầu giáo viên trong giáo dục thường xuyên.

Được chấp nhận bởi

Hiệu trưởng

Được chấp nhận bởi

Lãnh đạo

Người lập kế hoạch

6. Mẫu kế hoạch cải tiến liên tục cá nhân của giáo viên số 5

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ………………….
TỔ:………………………………
——————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————————

MẪU KẾ HOẠCH THAM KHẢO CÁ NHÂN

NĂM HỌC 20…..-20…..

Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………………………………………

Ngày sinh …………………………………………………………………………………………………..

Năm nhập học ………………………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn …………………………………………………………………………………….

Chuyên ……………………………………………………………………………………………..

Nhiệm vụ được giao trong năm học: …………………………………………………….

I. Căn cứ lập quy hoạch

– Thực hiện Công văn số 2012/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 25 tháng 4 năm 2015 về việc hướng dẫn thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2015-2016;

– Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên;

– Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường phổ thông;

– Thông tư số 30/2011-BGDĐT ngày 8/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông;

– Căn cứ hướng dẫn số …………./……-……. ngày …./…/………….. của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2017-2018;

– Căn cứ hướng dẫn số …………/………….-………… ngày……/……./……. của Sở Giáo dục và Đào tạo ………….. về việc triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên với đội ngũ cán bộ quản lý năm học 2017-2018;

– Căn cứ vào khả năng, năng lực của bản thân, sự phân công của tổ chuyên môn;

II. Nội dung cơ bản của kế hoạch.

A. Mục đích yêu cầu:

– Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật kiến ​​thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực giảng dạy… theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo yêu cầu của năm học, cấp học, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.

– Nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá BDTX

B. Nội dung đào tạo:

1. Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học:

– Thời lượng: 30 giờ

- Nội dung: ………………………………………………………………………………………………….

– Hình thức và thời gian học: …………………………………………………….

2. Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học

– Thời lượng: 30 giờ

- Nội dung: …………………………………………………………………………………………………..

– Hình thức và thời gian học: …………………………………………………….

3. Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên

– Thời lượng: 60 giờ

- Nội dung: …………………………………………………………………………………………………..

+ Học phần 1: Cá nhân lựa chọn Học phần và ghi rõ tên Học phần trong kế hoạch (nhà trường sẽ tổng hợp và lựa chọn 1 học phần để đào tạo tập trung theo kế hoạch chung của nhà trường). Nhà trường chọn Mô-đun 14 Dạy học theo chủ đề tích hợp để BD làm trọng tâm

+ Mô-đun 2: Cá nhân chọn Mô-đun và ghi rõ tên Mô-đun trong kế hoạch này (nhóm chuyên khoa tổng hợp chọn 1 Mô-đun đào tạo tập trung theo đơn vị nhóm môn học).

+ Module 3: Giáo viên chọn module và lập kế hoạch tự bồi dưỡng chi tiết

+ Module 4: Giáo viên chọn module và lập kế hoạch tự bồi dưỡng chi tiết

- Hình thức đào tạo, thời gian học...

Ghi chú: Các hình thức bồi dưỡng tham khảo:

1. Bồi dưỡng qua lớp tập trung;

2. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn: tổ, nhóm, cụm trường...

3. Bồi dưỡng thông qua dự giờ, rút ​​kinh nghiệm, chia sẻ với đồng nghiệp..

4. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu…

5. Bồi dưỡng qua hình thức đào tạo từ xa (qua mạng internet).

C. Khuyến nghị:

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Xem thêm: mindmap english grammar có tốt không

……………………………………………………………………………………………….

……….., ngày tháng năm…
Ban giám đốc duyệt Duyệt qua CM Người lập kế hoạch

Trên đây là mẫu kế hoạch rèn luyện cá nhân năm học 2022-2023 mới nhất dành cho giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông lập kế hoạch phấn đấu cho bản thân trong cả năm học. học hỏi. Quý thầy cô tham khảo và tải file kế hoạch mẫu về máy để chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung môn học và mục tiêu trong năm học của bản thân.

Đây là tài liệu được chia sẻ miễn phí với mục đích phi lợi nhuận, hi vọng sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức, nhanh chóng lập được kế hoạch ôn luyện cá nhân chuẩn nhất. Mọi thắc mắc xin để lại ở phần bình luận, chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất.

5/5 - (4944 phiếu bầu)