Một Số Kim Loại Tác Dụng Với Axit Tạo Thành ​Muối Và Hidro, Axit Tác Dụng Với Những Kim Loại Nào


Câu hỏi: Axit tác dụng được với kim loại nào? Viết các phương trình hóa học để minh họa?

Trả lời:

Bạn đang xem: Một Số Kim Loại Tác Dụng Với Axit Tạo Thành ​Muối Và Hidro, Axit Tác Dụng Với Những Kim Loại Nào

1. Dung dịch axit có thể phản ứng với một số kim loại như Fe, Zn, Al,... tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

Bạn đang xem: Một số kim loại tác dụng với axit tạo thành

- Phương trình phản ứng:

Axit + kim loại → muối + H2

Điều kiện phản ứng sẽ là:

+ Axit: Thường sẽ dùng HCl, H2SO4 loãng vì tính chất hóa học của axit sunfuric và tính chất hóa học của axit clohydric sẽ dễ giải phóng H2 hơn các chất khác.

+ Kim loại: Dùng kim loại đứng trước H trong dãy phản ứng hóa học

Dãy phản ứng hóa học của kim loại là:

K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

- Cách nhớ seri kim loại này là: Khi cần may áo khoác sắt, bạn ra phố hỏi tiệm Á Châu.

2. Ví dụ minh họa:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2↑ + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Hãy cùng Top Solutions tìm hiểu chi tiết về axit nhé!

I. Khái niệm axit là gì?

Axit là hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử có chứa một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với các gốc axit như Cl, SO4, NO3, PO4...

Về mặt khoa học, axit là các phân tử hoặc ion có thể tặng một proton (ion H+) cho bazơ hoặc nhận (các) cặp electron không chia sẻ từ một bazơ.

- Khi tan trong nước, axit tạo thành dung dịch có pH nhỏ hơn 7. Axit càng mạnh thì pH càng giảm.

II. Tính chất vật lý của axit

Axit tan trong nước và có vị chua.

- Axit càng mạnh càng nguy hiểm cho người tiếp xúc.

Axit là chất điện li nên dẫn điện được

- Các axit thường có màu khác nhau và phụ thuộc vào nồng độ của axit đó.

III. Tính chất hóa học của axit

1. Axit làm đổi màu giấy quỳ tím

Dung dịch axit có pH nhỏ hơn 7 nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

*

2. Axit tác dụng với kim loại

Dung dịch axit tác dụng với một số kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro

Xem thêm: vẽ gấu cute có tốt không

Ví dụ:

3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

- Kim loại không phản ứng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg, v.v.

Lưu ý: Axit HNO3, H2SO4 đặc phản ứng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa.

4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

5. Tác dụng với muối

- Khi axit tác dụng với muối sẽ tạo thành axit mới và muối mới, đây là phản ứng trao đổi. trong đó điều kiện phản ứng là:

Muối trước phản ứng là muối tan

+ Sản phẩm thu được sau phản ứng phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc sản phẩm dễ bay hơi, dễ bị phân hủy hoặc axit yếu hơn axit ban đầu.

Ví dụ:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (H2CO3 phân hủy thành H2O và CO2)

2HNO3 + K2S → 2KNO3 + 2H2S↑

6HCl + Cu3(PO4)2 → 3CuCl2 + 2H3PO4 (yếu hơn HCl)

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3

IV. Ứng dụng quan trọng của axit trong đời sống

- Loại bỏ rỉ sét và ăn mòn khác từ kim loại.

Axit sunfuric được sử dụng làm chất điện phân trong ắc quy ô tô.

Axit mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp chế biến khoáng sản, công nghiệp hóa chất.

- Trong khai thác dầu mỏ, axit clohydric được dùng để bơm vào lớp đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn.

- Hòa tan vàng và bạch kim bằng hỗn hợp HCl và HNO3 đặc theo tỷ lệ 3:1.

Xem thêm: tóc màu than chì phai ra màu gì có tốt không

- Dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản đồ uống, thực phẩm.

Xem thêm: Đáp án cuộc thi Em yêu lịch sử Việt Nam 2015, Đáp án cuộc thi: Em yêu lịch sử Việt Nam

- Axit nitric phản ứng với amoniac tạo ra phân amoni nitrat, một loại phân bón.