Na Hóa Trị Mấy ? Nguyên Tử Khối Của Natri (Na) Bảng Hóa Trị Hóa Học Cơ Bản Và Bài Ca Hóa Trị


Hóa học lớp 8 cung cấp cho chúng ta nhiều kiến ​​thức khác nhau, trong đó Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là quan trọng nhất, nó gắn liền với bảng hóa trị các nguyên tố, nguyên tử hóa học và gần như bắt buộc các em phải thuộc, nhớ và hiểu nghĩa của từng thành tố. Trong bài này chúng ta tìm hiểu Nguyên tố natri có bao nhiêu hóa trị và khối lượng nguyên tử? Như thế nào, mời các bạn cùng tìm hiểu.

Bạn đang xem: Na Hóa Trị Mấy ? Nguyên Tử Khối Của Natri (Na) Bảng Hóa Trị Hóa Học Cơ Bản Và Bài Ca Hóa Trị

Bạn xem: Hóa trị Na là gì

Tìm hiểu thêm về nguyên tố natri:

Vị trí và cấu tạo của nguyên tử:

Kí hiệu hóa học: Na.

– Khối lượng nguyên tử: 22,989 g/mol (thường là 23 g/mol).

– Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 11.

– Độ âm điện: 0,93.

– Số oxi hóa: +1

Hóa trị của natri: tôi

*

Cấu hình: 1s22s22p63s1 hoặc 3s1.

=> Vị trí: ô số 11; chu kỳ 3; nhóm IA.

– Có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng → dễ nhường 1 electron tạo thành ion dương → là kim loại hoạt động.

Na → Na+ + 1e

Hóa trị của carbon (C), khối lượng nguyên tử và chuẩn bị tiêu chuẩn là gì

Hóa trị của nguyên tố Bo ( B ), tính chất và vai trò của nguyên tố B

Hóa trị của berili (Be), tính chất và hợp chất tiêu chuẩn của be

=> Tạo hợp chất ion với nguyên tố khác và có số oxi hóa +1 trong hợp chất.

– Kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối.

*

Natri thường không tự tồn tại trong tự nhiên, nhưng các hợp chất của nó đã được con người sử dụng trong nhiều thế kỷ. Natri nguyên tố không được phát hiện cho đến năm 1808. Natri kim loại được phân lập từ xút ăn da hoặc natri hydroxit (NaOH) bằng điện phân.

Natri có những tính chất gì?

Tính chất vật lý:

- Kim loại kiềm màu trắng bạc, nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy.

Xem thêm: giày miu miu có tốt không

– Có khối lượng riêng 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và nhiệt độ sôi là 8860C.

Biết

Đốt cháy các hợp chất natri sẽ cho ngọn lửa màu vàng.

Tính chất hóa học

– Natri là chất khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

Một. Tác dụng với phi kim

*

– Khi cháy trong không khí hoặc trong oxi, Na cháy tạo thành oxit (oxit thông thường, peroxit và superoxit) và cho ngọn lửa màu vàng đặc trưng.

b. Phản ứng với axit

– Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hiđro tự do.

*

c. Tác dụng với nước

Natri phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hydro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Phản ứng với hydro

– Natri phản ứng với hiđro ở áp suất và nhiệt độ khá cao khoảng 350-400oC tạo thành natri hiđrua.

Xem thêm: Thiên Định là gì? Dấu Hiệu Tiền Định Của Trời Định Mệnh

*

Các hợp chất quan trọng của natri:

– Natri hydroxit: NaOH

– Natri bicacbonat: NaHCO3

– Natri cacbonat: Na2CO3

điều chế:

1. Trong phòng thí nghiệm: Natri luôn sẵn có và được bảo quản trong dầu hỏa hoặc khí trơ để tránh bị oxi hóa bởi không khí chuyển sang màu trắng xám.

Xem thêm: cgv mỹ tho lịch chiếu có tốt không