[embed]https://www.youtube.com/watch?v=L8U9gZ_BDm4[/embed]
Bạn đang xem: Oh Hóa Trị Của Các Nguyên Tố Hóa Học Đầy Đủ Nhất, Oh Hóa Trị Mấy
Bạn đang xem: Bảng giá trị nguyên tố hóa học đầy đủ nhất, bảng giá trị nguyên tố hóa học TRONG x-lair.com.com
Khi bước sang lớp 8, các em bắt đầu học môn học mới là Hóa học. Môn học này ban đầu có vẻ rất khó đối với học sinh. Nhưng không sao, đây là “mẹo” học thuộc bảng hóa học giúp học sinh nắm chắc trong lòng bàn tay. Hãy bắt đầu tìm hiểu những kiến thức cơ bản về bảng hóa trị. Bạn nhìn xem: Ồ, thật là một nhóm hóa trị
Đang xem: Hóa Trị Của Các Nguyên Tố

Tìm hiểu bảng hóa trị đơn giản với bài hát hóa trị.
Bạn nhìn: Oh Chemo
nội dung
1 Bảng hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử 2 Cách sắp xếp nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử 3 Bài hát về khối lượng nguyên tử 4 Bài hát hóa trị - cách nhớ bảng hóa trị nhanh nhất
MỤC LỤC
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử Cách sắp xếp nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử Khối lượng nguyên tử Bài hát hóa trị Bài hát hóa trị - cách nhớ bảng hóa trị nhanh nhất
Bảng hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử hóa học
Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học mà nguyên tố đó hình thành trong phân tử.
Bảng hóa trị chứa các thông tin như số proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử và cột cuối cùng có thể biểu thị hóa trị của nguyên tố bằng chữ cái La Mã. Bảng hóa trị dưới đây bao gồm tất cả 30 nguyên tố hóa học thường gặp trong chương trình hóa học lớp 8.

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Một số lưu ý với các nguyên tố có hóa trị rất phổ biến như kim loại có sắt, đồng. . . Hầu hết các nguyên tố phi kim sẽ có mức hóa trị rất khác nhau như nitơ, lưu huỳnh, phốt pho…
Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học
BẢNG 1 – MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC | ||||
Số proton | Tên nguyên tố | ký hiệu hóa học | khối nguyên tử | hóa trị |
Đầu tiên | hydro | h | 2 | TÔI |
2 | heli | Anh ta | 4 | |
3 | liti | Lý | 7 | TÔI |
4 | quả mọng | màu kem | 9 | II |
5 | Bên trên | DI DỜI | 11 | III |
6 | Carbon | CŨ | thứ mười hai | IV, II |
7 | nitơ | PHỤ NỮ | 14 | II, III, IV... |
số 8 | Ôxy | Ồ | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | III |
mười | đèn neon | KHÔNG | 20 | |
11 | natri | Sau đó | 23 | TÔI |
thứ mười hai | magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Tất cả | 27 | III |
14 | silicon | Đúng | 28 | IV |
15 | phốt pho | P | ba mươi đầu tiên | III, DẤU HIỆU |
16 | lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | clo | Cl | 35,5 | TÔI… |
18 | Argon | ar | 39,9 | |
19 | kali | KỲ | 39 | TÔI |
20 | canxi | Dịch chuyển | 40 | II |
24 | Trình duyệt Chrome | Cr | 52 | II, III |
25 | mangan | Ông | 55 | II, IV, VII... |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | cu | 64 | tôi, tôi |
30 | kẽm | Zn | 65 | II |
35 | nước hoa | Người anh em | 80 | TÔI… |
47 | Bạc | Ah | 108 | TÔI |
56 | Bari | Bố | 137 | II |
80 | thủy ngân | Hg | 201 | tôi, tôi |
82 | Chỉ huy | pb | 207 | II, IV |
Bảng nhóm hóa trị của nguyên tử
Tên nhóm | hóa trị | gốc axit | axit tương ứng | tính axit |
hiđroxit | (Ồ); Nitrat (NO3) | TÔI | SỐ 3 | tai mũi họng3 |
Mạnh | Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II | SO4 | H2SO4 |
Mạnh | Phốt phát (PO4) | I,II,III | Cl | HCl |
Mạnh | : Tên này được sử dụng trong các hợp chất với kim loại. | PO4 | ||
H3PO4 | Trung bình | CO3 |
H2CO3
Rất yếu (không tồn tại)
Bảng hóa trị trên quen thuộc với học sinh trong chương trình hóa học lớp 8, bao gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như:
– Hóa trị của nhóm -OH là I
– Hóa trị của nhóm -NO3 là I
– Hóa trị của nhóm =SO4 là II
– Hóa trị của nhóm =CO3 là II

PO4 là gốc axit của axit photphoric có công thức hóa học đầy đủ là H3PO4. Là axit có tính oxi hóa trung bình nhưng lại gây khó khăn cho học sinh vì có thể tạo thành 2 muối có 3 công thức cấu tạo khác nhau.
*
Hóa trị và tốc độ phản ứng cũng có liên quan.
Sự sắp xếp các nguyên tố hóa học và các nhóm nguyên tử
nguyên tố hóa học có một hóa trị
– Nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br...
- Nguyên tố hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg...
– Nguyên tố có hóa trị III: B, Al
– Nguyên tố có hóa trị IV: Si
Một nguyên tố hóa học có nhiều hóa trị
– Cacbon: II, IV
- Nitơ: I, II, III, IV, V
– Phốt pho: III, V
– Lưu huỳnh: II, IV, VI
– Sắt: II, III
– Crom: II, III
- Mangan: II, IV, VII...
– Dẫn đầu: II, IV
– Thủy ngân: I, II
Nhóm nguyên tử hóa trị I
– Nhóm nguyên tử có hóa trị I: -OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS...
Nhóm nguyên tử cộng hóa trị II
– Nhóm nguyên tử có hóa trị II: =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3...
Nhóm nguyên tử hóa trị III
– Nhóm nguyên tử có hóa trị III: PO3, PO4
Bài hát về khối lượng nguyên tử
Việc ghi nhớ hóa trị của hơn 30 nguyên tố đối với người mới bắt đầu học hóa học hơi khó. Nhưng có một giải pháp. Đây là những bài hát về khối lượng nguyên tử, hóa học không còn khó nữa mà trở thành hóa học vui nhộn.
Bài hát Mass Atomic – Model 1
hiđro là 1
12 cột carbon
Nitro 14 vòng
Mặt trăng oxy 16
Natri thông minh
Chuyển đến 23
Làm magie gần nhà
Xấu hổ khi nhận được 24
27 Nhôm lớn
Lưu huỳnh thắng 32
Khác biệt với những người khác thực sự là tài năng
Clo ba rưỡi (35,5)
Kali thích 39
Hơn nữa canxi 40
Truyện cười năm năm
Sắt đây rồi:56
64 đồng tức giận
Bằng kẽm yếu (Zn) 65
80 nằm ở Broome
Bạc (À) 108
Bori chán
(137) Một ba bảy lợi ích
những gì còn lại của chúng tôi!
Thủy ngân (Hg) hai phần năm (201)
Bài hát nguyên tử hàng loạt – Model 2
Hai hoặc ba natri (Na=23)
Nhớ viết rõ ràng
Kali không khó
Ba quả chín dễ (K=39)
Khi nói đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxy gây cháy
Mới mười sáu (O=16)
bạc là dễ dàng
Một trăm linh tám (Ag = 108)
Sắt xám trắng
Có gì sai với năm thứ sáu (Fe=56)
Hãy nghĩ về Béri
Nhớ ngay là chín giờ (Be=9)
ba lần chín
Thuộc về Mr. Nhôm (Al=27)
Còn về Crom thì sao?
Đây là năm thứ hai (Cr=52)
Đồng là rõ ràng
Là sáu mươi bốn (Cu = 64)
Không có phốt pho dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Thuộc hành Thủy (Hg=201)
đừng ngần ngại
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim loại (Si=28)
Canxi rất dễ kiếm
Bốn mươi là số chẵn (Ca=40)
mangan phù hợp
Số năm năm (Mn=55)
Ba mươi lăm phẩy năm
Khí clo (Cl=35,5)
Phải nhớ kỹ
Kẽm là sáu mươi lăm (Zn=65)
trò đùa lưu huỳnh
Ba và hai rõ ràng (S=32)
không có gì là khó khăn
Cacbon 12 (C=12)
Bari hơi dài
Xem thêm: 365 truyện kể cho be trước khi đi ngủ có tốt không
Một trăm ba bảy (Ba=137)
phát nổ trên lửa
Cẩn thận hơn
khối lượng đơn giản
Hydro là một (H=1)
Còn Iốt của bạn thì sao?
Ai hỏi liền
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai và bảy
Thời tiết chì (Pb = 207)
Cây chổi nhớ để viết
Tám mươi tiết lộ (Br = 80)
Nhưng nó vẫn ở đó
Magie 24 (Mg=24)
không chậm trễ
Flo 19 (F=19).
Bài hát nguyên tử hàng loạt – Model 3
Hydro số 1 bắt đầu
Liti số 7 không ngại
Bờ sông carbon 12
Nitro 14 tuổi
cơ sở Oxi 16
Flo 19 trái tim riêng vua của những nỗi buồn
Natri 23 mùa xuân đầu tiên
Magiê 24 hướng tới tương lai
Nhôm của ngày 27 chí
Silicon 28 không thể quên
Phốt pho 31 được thành lập
32 khối lượng nguyên tử gọi là lưu huỳnh
Clo 35,5 của chính nó
Kali 39 vinh quang không biết xấu hổ
Canxi 40 trong dòng
52 Chrome là một chuỗi ngày hấp hối đáng lo lắng
Manga (55) so
Sắt thép thời 56, đừng để người đàn ông của bạn nằm lười
Cobalt 59 cồng kềnh
Đồng kẽm 60 tạo nền có cặn
xu 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín chữ cái riêng biệt
Stronti 88 lbs
Bạc 108 lần nhầm số
Cátmi một trăm mười hai (112)
Tin một trăm mười chín (119) một ngày sống
Iot 127 sẽ không di chuyển
Sức mạnh Bari 137 trong cơn bão
Bạch kim 195
Vàng 197 giờ không tăng tốt
Thủy ngân 2 độ C 0 dư (200.0)
Dẫn 2 thần 7(207) không thích lửa hồng
Radium 226 mong muốn
Bismuth 2 trăm linh 9 hãy tin vào chính mình(209)
Bài thơ phân hạch nguyên tử
Trái tim này quyết học hàn gắn niềm tin
Ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử khối là bài toán khiến nhiều bạn học sinh cảm thấy khó khăn. Vậy làm cách nào để ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học nhanh chóng và hiệu quả đây? Không biết từ đâu, thầy trò truyền tai nhau bao câu ca dao hóa trị hay và đáng nhớ. Mời các bạn đọc bài hóa trị sau.
*
Bài hát hóa trị - cách học bảng hóa học nhanh nhất.
Bài hát hóa trị – Mẫu 1
Kali, iốt, hydro
Natri với bạc, clo một loài
bạn có hóa trị tôi
Nhớ ghi rõ ràng kẻo lẫn lộn
Magiê, chì, kẽm, thủy ngân
Canxi và Đồng cũng gần với Bari
Cuối cùng là thêm bác Oxi
Hóa trị II có gì khó?
Bác Nhôm thời III
Làm kỷ niệm sâu sắc khi cần có ngay
Carbon này, silicon này
Là hóa trị IV không bao giờ quên
Sắt còn được biết đến với cái tên
II, III lên xuống khó chịu quá
Nitơ rắc rối nhất từng có
I, II, III, IV đôi khi V
lưu huỳnh giở trò đồi bại
Tại II, tại VI trong khi IV nằm
Phốt pho đề cập đến dư lượng bằng không
Nếu ai đó hỏi, vâng,
Hãy cố gắng học hành chăm chỉ nhé

Bài hát hóa trị – Model 2
*
Ngoài ra, bạn còn học bảng hóa trị bằng sơ đồ tư duy.
Xem thêm: Mạch lạc là gì - Mạch lạc là gì và mạch lạc
Hydro (H) là với lithium (Li)
Natri (Na) cùng với Kali (K) không rời
Ngoài ra còn có bạc (Ag) sáng bóng
Chỉ cần hóa trị I, không có sai lầm
Đặc biệt là đồng (Cu) cùng với thủy ngân (Hg)
Thông thường II ít hơn tôi do dự
Đổi II, IV thành Chì (Pb)
Hóa trị điển hình của chì (Pb) là II
Khi nào thì hóa trị II giống nhau
Là oxi (O), kẽm (Zn) không sai
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) với Bari (Ba) trong cùng một nhà
Bo (B), Nhôm (Al) có hóa trị III
Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV
Nhưng phải nói thêm
Hóa trị II vẫn là nơi để đi
Sắt (Fe) II lộn xộn
Không bền nên dễ biến sắt III
Phốt pho (P) III rất hiếm
Phốt pho (P) V thường gặp ở người
Hóa trị của nitơ (N) là gì?
I, II, III, IV chủ yếu đến V
Lưu huỳnh (S) thường chơi khăm
Khi II đạt đỉnh IV, VI
Clueless Clo Iốt
II III V VII thường chỉ I
Manga (Mn) rắc rối nhất đời
Thay đổi từ I sang VII trong thời kỳ yên mới
Hóa trị II cũng được sử dụng rộng rãi
Chemo VII cũng được yêu thích hoặc cần thiết
Bài hát hóa trị bằng trái tim
Viết công thức cho khỏi quên
Học chăm chỉ, bạn phải chuyên
Xem thêm: quần sọc caro có tốt không
Bình luận