Tính Chất Hoá Học, Cấu Tạo Phân Tử Của Nitơ Tác Dụng Với Kim Loại


- Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao thì hoạt động mạnh hơn.

Bạn đang xem: Tính Chất Hoá Học, Cấu Tạo Phân Tử Của Nitơ Tác Dụng Với Kim Loại

Bạn đang xem: Nitơ phản ứng với kim loại

- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Tính oxi hóa: Phân tử nitơ có một liên kết ba rất bền nên nitơ trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

Một. Phản ứng với hydro

- Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hydro để tạo thành amoniac.

*
Tính chất hóa học của Nitơ" width="622">

b. Tác dụng với kim loại

- Ở nhiệt độ thường nitơ phản ứng với liti tạo thành liti nitrua:

6Li + N2 → 2Li3N.

- Ở nhiệt độ cao, nitơ phản ứng với Mg tạo thành magie nitrua:

3Mg + N2 → Mg3N2

- Một điểm cần lưu ý là nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Thuộc tính loại bỏ

- Khí nitơ thể hiện tính khử khi kết hợp với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

- Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, nitơ phản ứng với oxy tạo thành nitơ monoxit

- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit phản ứng với oxi có trong không khí tạo thành nitơ đioxit có màu nâu đỏ đặc trưng.

Một số oxit khác của nitơ bao gồm N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.

Hãy cùng Top Solutions tìm hiểu thêm về nitơ nhé!

I. Cấu trúc phân tử

- Nhóm VA có cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np3.

- Phải thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

- Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3.

- CTCT: N ≡ N .

- CTPT: N2.

- Các oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

II. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở cả dạng tự do và phức tạp.

Ở dạng tự do, nitơ chiếm 80% thể tích không khí.

Xem thêm: chicken plus có tốt không

- Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất NaNO3, chất này được gọi là natri nitrat.

Ngoài ra nitơ còn có trong thành phần của prôtêin, axit nuclêic,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

III. Tính chất vật lý

- Tính chất vật lý đầu tiên nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí với d = 28/29). Nó hóa lỏng ở -196ºC.

- Nitơ lỏng hay còn gọi là LN2 là cụm từ được sử dụng rộng rãi hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực y tế và bảo quản thực phẩm. Nó tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp, được tạo ra bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Là chất lỏng trong suốt, không màu, hằng số điện môi 1,4.

- Vậy khí nitơ dễ tan trong nước, khí nitơ ít tan trong nước, đông đặc ở nhiệt độ rất thấp.

- Nhiều người cũng thắc mắc khí nitơ có cháy không. Câu trả lời là không, khí N2 không hỗ trợ quá trình đốt cháy và hô hấp nên không độc hại.

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

Ứng dụng trong bảo quản thực phẩm

Do quán tính phản ứng của nó, nó rất tốt trong việc ngăn chặn các tác động oxy hóa. Vì vậy, loại khí này có ứng dụng trong bảo quản thực phẩm.

- Dùng để đóng gói hoặc đựng thực phẩm số lượng lớn. Bằng cách trì hoãn sự ôi thiu và các dạng hư hỏng khác do quá trình oxy hóa gây ra.

Ứng dụng khí N2 trong tẩy rửa

- Ngoài ra khí này còn được sử dụng trong chạy mẫu phân tích. Được ứng dụng trong hàn ống, cũng như gia công kim loại. Cải thiện độ bền lâu dài. Cách làm sạch đường ống này là an toàn. Không có thiệt hại cho công việc đang tiến hành. Vì vậy, nó rất phổ biến đối với người dùng.

Ứng dụng trong luyện kim và gia công kim loại

- Dùng cho ngành luyện kim hay sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất thép không gỉ. Thông thường, sự hiện diện của khí nitơ là cần thiết để hỗ trợ sản xuất. Phụ thuộc vào các chi tiết của công ty và nhu cầu của người sử dụng. Sẽ có một tốc độ dòng chảy khác nhau và việc sử dụng không khí này.

Ứng dụng của khí N2 Dùng để bơm lốp ô tô, máy bay

- Với đặc tính trơ và đặc tính thiếu ẩm, đặc biệt tính oxi hóa cực thấp. Đó là lý do tại sao nitơ được sử dụng rộng rãi trong việc bơm lốp ô tô hoặc máy bay.

N2 Khí làm sạch để vận chuyển mẫu thực phẩm và sinh học

- Khí Nitơ còn được dùng trong làm lạnh vận chuyển thực phẩm. Các đặc tính khác nhau làm cho nó an toàn để làm lạnh mà không gây hại cho thực phẩm. Giúp bảo vệ các bộ phận cơ thể. Cũng như đảm bảo tinh trùng và trứng được bảo toàn. Ứng dụng trong việc bảo vệ mẫu và sinh phẩm của cơ thể con người một cách an toàn.

Ứng dụng của khí N2 trong ngành giáo dục

Nitơ là một thành phần trong nhiều hợp chất. Vì vậy, nitơ cũng được sử dụng trong hóa học. Hãy chắc chắn rằng bạn áp dụng nghiên cứu. Cũng như giáo dục học sinh về tính chất của một số hợp chất.

- Ngoài ra loại khí này còn có nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống. Nó được coi là một loại khí quan trọng đối với các sinh vật sống.

V. Điều chế.

Xem thêm: Khi ion hóa nguyên tử oxi thì liên kết ion là gì

Một. trong công nghiệp

- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở -196ºC, vận chuyển trong thùng thép, nén dưới áp suất 150 at.

Xem thêm: bán áo khoác nam cao cấp có tốt không