Tính Chất Hóa Học Chung Của Anđehit Là, Tính Chất Hóa Học Của Andehit


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=dyLUdtwIGDY[/embed]

Bạn đang xem: Tính Chất Hóa Học Chung Của Anđehit Là, Tính Chất Hóa Học Của Andehit

Andehit và Xeton đều là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức trong phân tử, vì Andehit là nhóm -CH=O còn Xeton là nhóm -C=O- liên kết trực tiếp với 2 hiđrocacbon Cacbon Bạn đang xem: Xeton là gì?

Vậy công thức cấu tạo cụ thể của Anđehit và Xeton là gì và tính chất hóa học của Anđehit và Xeton khác với các hiđrocacbon khác như thế nào? Chúng được ứng dụng trong lĩnh vực nào và điều chế Andehit - Xeton như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây Bạn đang xem: Andehit là gì

A. ANDEHIT

I. Andehit - Định nghĩa, phân loại và danh pháp

1. Andehit là gì?

- Định nghĩa: Anđehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử -CH=O liên kết với gốc hiđrocacbon, với H hoặc với nhau.

Bạn đang xem: Tính chất hóa học chung của anđehit là

Công thức cấu tạo của anđehit:

*

- Nhóm -CH=O là nhóm chức anđehit

Ví dụ: H-CH=O kiến ​​andehit hoặc metanol

CH3-CH=O axetanđehit hoặc etan

benzen C6H5-CH=O

O=CH-CH=O oxalaldehyde

- Công thức chung của anđehit:

• CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương; y chẵn; 2 ≤ y ≤ 2x + 2 − 2z; z ≤ x): thường được dùng khi viết phản ứng đốt cháy.

• CxHy(CHO)z hoặc R(CHO)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra trong nhóm CHO.

• CnH2n+2-2k-z(CHO)z (k = số liên kết p + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng H2, cộng Br2,...

2. Phân loại anđehit

- Dựa vào cấu tạo của gốc hiđrocacbon, người ta chia anđehit và xeton thành ba loại: no, không no và thơm.

Ví dụ: CH3-CH=OCH3−CH=O"> thuộc loại anđehit,

CH2=CH-CH=O thuộc loại anđehit không no,

C6H5-CH=O thuộc nhóm anđehit thơm,

CH2-CO-CH3 là xeton no,

CH3-CO-C6H5 thuộc loại xeton thơm,...

3. Danh pháp - Cách gọi tên andehit

a) Tên thay thế

- Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + al

b) Tên thường gọi

- Tên thông thường = andehit + tên axit tương ứng

Tên axit (thay hậu tố "ic" bằng "aldehyde")

* Chú ý: Dung dịch HCHO 37% → 40% có tên gọi là: Formalin hay formon.

II. Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của Andehit

1. Tính chất vật lí của anđehit

- Chỉ có HCHO, CH3CHO là chất khí. Các anđehit còn lại đều là chất lỏng.

- Anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có cùng phân tử khối nhưng cao hơn hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử.

2. Tính chất hóa học của anđehit

a) Andehit phản ứng với hiđro (andehit + H2)

R(VOR)x + xH2

*

R(CH2OH)x

* Chú ý: Trong phản ứng của anđehit với H2: Nếu gốc R có liên kết pi thì H2 được cộng vào các liên kết pi đó. Phản ứng với H2 chứng tỏ anđehit có tính oxi hóa.

b) Andehit phản ứng với AgNO3/NH3 (gọi là phản ứng tráng bạc)

R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R(COONH4)x + xNH4NO3 + 2xAg

- Phản ứng chứng tỏ anđehit là chất khử và dùng để nhận biết anđehit.

- Đặc biệt HCHO có phản ứng sau:

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag

* Chú ý: Phản ứng chung ở trên áp dụng cho andehit không có liên kết ba ở cuối. Nếu có liên kết ba ở cuối mạch thì H của bộ ba C cũng bị thay thế bởi Ag.

- Tính chất của phản ứng tráng gương của anđehit:

+ Nếu nAg = 2nanđehit → anđehit no đơn chức không phải HCHO.

+ Nếu nAg = 4nandehit → anđehit thuộc loại nhị chức hay HCHO.

+ Nếu nAg > 2 là hỗn hợp anđehit đơn chức, hỗn hợp có HCHO.

+ Số nhóm CHO = nAg/2nananđehit (nếu trong hỗn hợp không có HCHO).

- Một số chất khác cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương gồm:

+ HCOOH và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.

+ Tạp chất chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ, mantozơ...

c) Andehit có phản ứng oxi hóa (andehit + O2)

* Oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

- Nếu đốt cháy anđehit và nCO2 = nH2O thì anđehit no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1CHO → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O

* Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

R(CHO)x + x/2O2

*

R(COOH)x

- Đối với bài toán oxi hóa anđehit thành axit cần chú ý định luật bảo toàn khối lượng trong quá trình giải.

d) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao (anđehit + Cu(OH)2)

R(CHO)x + 2xCu(OH)2↓ lam → R(COOH)x + xCu2O↓ đỏ gạch + 2xH2O

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anđehit.

* Chú ý: Phản ứng với Cu(OH)2 thường xảy ra trong môi trường kiềm nên có thể viết phản ứng như sau:

R(CHO)x + 2xCu(OH)2 + xNaOH → R(COONa)x + xCu2O + 3xH2O

HCOOH, HCOOR, HCOOM, glucozơ, fructozơ, mantozơ cũng có phản ứng này.

e) Phản ứng với dung dịch Br2 (anđehit + Br2)

R(CHO)x + xBr2 + xH2O → R(COOH)x + 2xHBr

3. Điều chế anđehit

a) Oxi hóa ancol bậc 1

R(CH2OH)x + xCuO

*

R(CHO)x + xCu + xH2O

b) Điều chế bằng ancol không bền

- Cộng H2O vào C2H2:

C2H2 + H2O

*

CH3CHO

- Thủy phân este của ancol thích hợp kém bền (anđehit + NaOH)

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

- Thủy phân dẫn xuất 1,1-đihalogen:

CH3-CHCl2 + 2NaOH → CH3CHO + 2NaCl + H2O

c) Một số phản ứng đặc biệt

2CH3OH + O2 2HCHO + 2H2O

CH4 + O2 HCHO + H2O

2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO

4. Nhận biết Andetite

- Tạo kết tủa sáng bóng với AgNO3/NH3.

- Làm mất màu dung dịch nước brom.

Xem thêm: sirius đỏ đen có tốt không

(Chỉ có HCHO phản ứng với dung dịch Brôm có khí CO2 thoát ra).

5. Ứng dụng của Andehit

- Formaldehyde được sử dụng chủ yếu để sản xuất polyphenol formaldehyde (nhựa), được sử dụng trong quá trình tổng hợp thuốc nhuộm và dược phẩm.

- Dung dịch 37 - 40% formaldehyde trong nước gọi là formaldehyde hay formalin được dùng để ngâm, thuộc da, tẩy uế, sát trùng xác động vật...

Acetaldehyde được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit axetic.

B. Xeton

I. Xeton - định nghĩa, danh pháp

1. Xeton là gì?

- Định nghĩa: Xeton là hợp chất hữu cơ trong đó nhóm chức -C(=O)- liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C.

Công thức cấu tạo của xeton là:

- Công thức chung của xeton đơn chức có dạng: R1-CO-R2

Ví dụ: CH3-CO-CH3 đimetyl xeton (axeton)

CH3-CO-C6H5 metylphenylxeton (azelophenon)

CH3-CO-CH=CH2 metyl vinyl xeton

2. Danh pháp - cách gọi tên xeton

a) Tên thay thế

- Tên thay thế = Tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí C trong nhóm CO + on

b) Tên gốc - tựa đề

- Tên gốc = Tên gốc R1, R2 + xeton

Ví dụ: CH3-CO-CH3 đimetyl xeton (axeton)

CH3-CO-C6H5 metylphenylxeton (azelophenon)

II. Tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế xeton

1. Tính chất hóa học của xeton

a) Phản ứng với H2/Ni, t0 tạo ancol bậc 2: (Xeton + H2)

R1-CO-R2 + H2 R1-CHOH-R2

+ H2

- Xeton không có phản ứng tráng gương, không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, không làm mất màu dung dịch Brôm như anđehit.

b) Phản ứng thế ở gốc hiđrocacbon cạnh nhóm CO: (Xeton + Br2)

CH3COCH3 + Br2 → CH3COCH2Br + HBr (với CH3COOH)

2. Điều chế ketone

- Cho ancol bậc 2 + CuO đun nóng:

RCHOHR' + CuO RCOR' + Cu + H2O

+ CuO CH3-CO-CH3 + H2O + Cu

- Điều chế gián tiếp qua cồn không ổn định:

CH3COOC(CH3) = CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3COCH3

- Oxi hóa cumene (C6H5CH(CH3)2) tạo axeton.

3. Ứng dụng của xeton

Acetone được sử dụng làm dung môi trong sản xuất nhiều hóa chất.

Axeton còn là nguyên liệu ban đầu để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng khác.

C. Bài tập Andehit - Xeton

Bài 1 trang 203 SGK Hóa học 11: Andehit là gì? Viết công thức cấu tạo của anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên.

* Lời giải bài 1 trang 203 SGK Hóa học 11:

- Trong công thức phân tử C4H8O phải có nhóm chức anđehit -CH=O, nhóm chức này liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon (1) hoặc nguyên tử hiđro.

- CTCT của anđehit có công thức phân tử C4H8O là:

CH3-CH2-CH2-CHO: Butanal

hoặc: 2 - metylpropanal

Bài 3 trang 203 SGK Hóa học 11: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:

Metan → metyl clorua → metanol → metanol → axit fomic

* Lời giải bài 3 trang 203 SGK Hóa học 11:

- Phương trình hóa học của dãy chuyển hóa:

CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

CH3Cl + NaOH CH3OH + NaCl

CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O

2HCHO + O2 2HCOOH

Bài 4 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho vào ống nghiệm 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0%, sau đó thêm từng giọt dung dịch CuSO4 vào và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tủa. Đun nóng phần dung dịch nổi lên, thấy xuất hiện kết tủa Cu2O màu đỏ gạch. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hóa học.

* Lời giải Bài 4 trang 203 SGK Hóa học 11:

- Khi cho dung dịch CuSO4 vào thì xuất hiện kết tủa xanh:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

- Khi hơ phần trên của ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, xuất hiện kết tủa đỏ gạch:

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓đỏ gạch + 6H2O

Bài 5 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho 50,0 gam dung dịch axinđehit X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (vừa đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ % của axinanđehit trong dung dịch đã dùng.

* Lời giải Bài 5 trang 203 SGK Hóa học 11:

- Phương trình phản ứng

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

- Theo đề bài ta có: nAg = m/M = 21,6/108 = 0,2 (mol).

- Theo PTFE ta có: nCH3CHO = ½nAg = ½.0,2 = 0,1 (mol).

⇒ C%CH3CHO = % = 8,8%

Bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11: Cho 8,0 gam hỗn hợp gồm hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở phản ứng hết với bạc nitrat trong dung dịch amoniac (dư) thu được kết tủa có khối lượng 32,4 gam bạc. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên anđehit.

* Hướng dẫn giải bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11:

- Gọi công thức chung của anđehit là: (n≥0)

+ 2AgNO3 + 3NH3 → + 2Ag + 2NH4NO3

- Theo đề bài ta có: nAg = 32,4/108 = 0,3 (mol).

- Theo PTPU ta có:

⇒ Khối lượng trung bình của anđehit: (nên n=1 và n=2)

⇒ 2 anđehit liên tiếp: CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (etanal)

Bài 8 trang 204 SGK Hóa 11: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) điều chế axetanđehit thu được hỗn hợp X . Đem 2,24 lít khí X (đktc) sục vào dung dịch bạc nitrat trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Có 16,2 gam bạc kết tủa.

Một. Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

Xem thêm: Nhập vai chú bộ đội trong thơ đồng chí và kể lại câu chuyện

b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.

* Lời giải bài 8 trang 204 SGK Hóa học 11:

- Phương trình phản ứng:

2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)

- Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO

CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)

- Theo đề bài ta có: và % = 75%

Bài 9 trang 204 SGK Hóa học 11: Hợp chất X không no, mạch hở có phần trăm khối lượng của C và H lần lượt là 66,67% và 11,11%, còn lại 11,11% là O. Tỉ khối hơi của X so với oxi là 2,25

Một. Tìm công thức phân tử của X

b. X không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, nhưng khi tác dụng với hiđro thì tạo thành X1. X1 phản ứng với natri giải phóng hiđro. Viết công thức cấu tạo và gọi tên hợp chất X?

Xem thêm: giày ulzzang có tốt không