Tính Chất Hóa Học Của Phi Kim Có Những Tính Chất Hóa Học Nào


Phi kim là một bài học quan trọng trong chương 3 "Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học" Sổ tay Hóa học 9. Phi kim là gì? Cách gọi tên các phi kim thường gặp? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? Tìm hiểu ngay bây giờ với x-lair.com!

Bạn đang xem: Tính Chất Hóa Học Của Phi Kim Có Những Tính Chất Hóa Học Nào


*

Phi kim bao gồm khí hiếm (He, Ne, Ar...), halogen (F, Cl, Br), một số á kim (Si, B và phần còn lại là phi kim (C, N, O, P, S, v.v.) Se).

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của phi kim là gì?

Cách đọc tên các phi kim thường gặp?

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng ta dễ dàng kể tên các phi kim thường gặp.


Kí hiệu nguyên tố phi kim

Tên

DI DỜI

Bên trên

Carbon

PHỤ NỮ

nitơ

Ôxy

F

Flo

KHÔNG

đèn neon

h

hydro

Anh ta

heli

Đúng

silicon

P

phốt pho

S

lưu huỳnh

Cl

clo

ar

Argon

BẰNG

thạch tín

Nói

selen

Người anh em

nước hoa

Cr

Krypton

Cũng vậy

tiếng Telugu

TÔI

iốt

Phương tiện giao thông

Xem thêm: móng chân đính đá có tốt không

xenon

Qua

nguyên tố

Rn

radon


Tính chất vật lí của phi kim

Để hiểu thế nào là phi kim, người ta không thể bỏ qua tính chất vật lý đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim bao gồm:

*

Hiện trạng: Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (photpho, cacbon, lưu huỳnh...), lỏng (brom) và khí (hiđro, oxi, nitơ...).

Độ dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn điện.

Dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt.

Nhiệt độ nóng chảy: Phi kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Độc tính: Một số á kim như brom, clo... là chất độc.

Tính chất hóa học của phi kim

Về mặt hóa học, phi kim có thể phản ứng với kim loại, hydro và oxy. Cụ thể, tính chất hóa học chung của phi kim là:

*

hiệu ứng kim loại

Nhiều phi kim phản ứng với kim loại để tạo thành muối hoặc oxit.

Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo muối

Ví dụ:

Fe (chất rắn màu trắng xám) + S (chất rắn màu vàng) →t° FeS (chất rắn màu đen)

2 Na(r) + Cl2 (khí màu vàng lục) → t°2NaCl (chất rắn màu trắng)

Oxy phản ứng với kim loại để tạo thành oxit

Ví dụ:

4Fe (chất rắn màu trắng xám) + 3O2 (khí không màu) → t°2Fe2O3 (chất rắn màu đỏ)

hiệu ứng hydro

Phi kim có thể phản ứng với hydro để tạo thành các hợp chất khí.

Oxy phản ứng với hydro

Khí oxi phản ứng với khí hiđro tạo thành hơi nước. Ta có phương trình hóa học:

O2 (k) + 2H2 (k) →t° 2H2O (h)

Clo phản ứng với khí hiđro

Tiến hành thí nghiệm chứng minh clo phản ứng với khí hiđro bằng cách cho hiđro đang cháy vào bình đựng khí clo. Sau phản ứng, thêm một ít nước vào lọ và lắc nhẹ. Nếu quan sát hiện tượng ta thấy khí hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục ban đầu của khí clo biến mất và xuất hiện màu đỏ của giấy quỳ tím. Vậy ta có thể kết luận khí clo phản ứng mạnh với khí hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric (HCl) làm quỳ tím hóa đỏ.

H2(k) + Cl2(k) → t°2HCl(k)

Ngoài clo, nhiều phi kim khác như cacbon (C), lưu huỳnh (S), brom (Br2)... cũng có thể phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.

Phản ứng với oxy

Nhiều phi kim có khả năng phản ứng với oxi tạo thành oxit axit.

Ví dụ:

4P (rắn – đỏ) + 5O2 (khí) → t°2P2O5 (rắn – trắng)

S (rắn – vàng) + O2 (khí) → t°SO2 (khí – không màu)

Mức độ hoạt động hóa học của phi kim là gì?

Trong thực tế, mức độ hoạt động hóa học của một phi kim mạnh hay yếu phụ thuộc vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Flo và oxi là những phi kim hoạt động mạnh nhất, trong đó flo hoạt động mạnh nhất. Trong khi đó photpho, lưu huỳnh, silic, cacbon... là những phi kim hoạt động yếu hơn.

Ứng dụng của phi kim trong thực tế

Mỗi loại phi kim có những ứng dụng thực tế khác nhau. Chẳng hạn, người ta dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vật liệu, điều chế nhựa...; Than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm... Sau đây là một số tính chất đáng chú ý của một số phi kim thường gặp:

*

khí oxi: Oxy có hai công dụng quan trọng trong đời sống là dùng để thở và dùng để đốt cháy nhiên liệu. Oxy rất cần thiết cho sự sống của cả con người và động vật. Thợ lặn, nhà thám hiểm biển… đều phải sử dụng bình dưỡng khí đặc biệt khi xuống biển; Nhiên liệu đốt trong oxy tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Trong sản xuất gang thép, người ta thổi oxy vào lò để tạo ra nhiệt độ cao, giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

Nitơ: Nitơ được ứng dụng trong đóng gói bảo quản thực phẩm, luyện kim, hàn đường ống, bơm lốp ô tô, máy bay, v.v.

clo: Dùng trong điều chế nước - mạch, clorua vôi, thuốc tẩy, bột giấy, nhựa PVC, cao su...

lưu huỳnh: Ứng dụng trong sản xuất axit H2SO4, sản xuất diêm, thuốc súng, bột giặt. Lưu huỳnh còn được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm và phân bón, giúp cây trồng phát triển và đạt năng suất cao.

hydro: Dùng làm đèn khò - hàn oxi cắt kim loại, bơm khinh khí cầu, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay thế xăng dầu...

Bài tập về phi kim SGK và gợi ý giải

Để nhớ được kiến ​​thức phi kim là gì, các em cần kết hợp vừa học lý thuyết vừa làm thêm các bài tập trong SGK hoặc sách bài tập Hóa học. Dưới đây là một số bài tập trong Sổ Tay Hóa Học 9 có lời giải mà x-lair.com tổng hợp được:

*

Bài 1 (SGK hóa học 9, trang 76)

Chọn câu đúng:

a/ Phi kim dẫn điện tốt.

b/ Phi kim dẫn nhiệt tốt.

c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.

d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Câu trả lời gợi ý:

Dựa vào tính chất vật lý của phi kim đã trình bày ở trên, ta có thể kết luận đáp án đúng là phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém (Đáp án d).

Bài 2 (SGK hóa học 9, trang 76)

Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn bằng khí O2. Cho biết loại oxit nào được tạo thành. Viết công thức của các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit trên.

Câu trả lời gợi ý:

Phương trình hóa học:

S + O2 →t° SO2

C + O2 → CO2

2Cu + O2 → 2CuO

2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit tạo thành là oxit axit:

SO2 có axit tương ứng là H2SO3.CO2 có axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ:

CuO có bazơ tương ứng là Cu(OH)2.ZnO là oxit lưỡng tính: Bazơ tương ứng là Zn(OH)2, axit tương ứng: H2ZnO2.

Bài 3 (SGK hóa học 9 trang 76)

Viết phương trình hóa học khi hiđro phản ứng với:

a/ clo; b/ lưu huỳnh; c/ brom.

Xem thêm: Các dạng bài áp dụng vào Định lý Viêt Toán 9: Định lý Vi-ét Toán lớp 9: Định lý Vi

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Câu trả lời gợi ý:

Phương trình hóa học:

H2(k) + Cl2(k) → 2HCl (khí không màu)

S + H2(k) →H2S(k)

H2S ở thể khí, không màu, mùi trứng thối

H2 + Br2 → 2HBr (khí, không màu)

Hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây và bài tập thực hành đã giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về Phi kim là gì?. Nhiều kiến ​​thức môn Hóa, Lý hay Toán hữu ích sẽ được x-lair.com chia sẻ trên chuyên mục “Kiến thức cơ bản”, các bạn hãy theo dõi và truy cập website x-lair.com để ôn tập kiến ​​thức thường xuyên nhé! Sức mạnh!

Xem thêm: giày ulzzang có tốt không