Tính Chất Nào Sau Đây Đúng Với Muối Nitrat Cực Hay Có Đáp Án


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=FiXlEL9sQsw[/embed]

Các em đã biết tính chất hóa học của axit nitric là thể hiện tính oxi hóa và được dùng chủ yếu để điều chế phân đạm NH4NO3,… ngoài ra còn được dùng trong sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm,… ..

Bạn đang xem: Tính Chất Nào Sau Đây Đúng Với Muối Nitrat Cực Hay Có Đáp Án

Bạn đang xem: Điều nào sau đây đúng với muối nitrat?

Bạn đang xem: Điều nào sau đây đúng với muối nitrat?

Nêu tính chất lí hóa học của muối nitrat? Ứng dụng trong cuộc sống thực là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này.

> Tính chất hóa học của axit nitric HNO3 - Hóa học 11 bài 9

I. Tính chất vật lý và hóa học của muối nitrat

1. Tính chất vật lý của muối nitrat

Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

2. Tính chất hóa học của muối nitrat

Phản ứng nhiệt phân: Muối nitrat kém bền với nhiệt, bị phân hủy khi đun nóng

- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh trước Mg (kali, natri,...) bị phân hủy thành muối nitrit và oxit.

* Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2↑

- Các muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu lần lượt bị phân hủy thành oxit kim loại là NO2 và O2.

* Ví dụ: 2Cu(NO3)2 2CuO↓ + 4NO2 + O2

- Muối nitrat của kim loại kém hoạt động (Na Cu) bị phân hủy thành kim loại tương ứng là NO2 và O2.

* Ví dụ: 2AgNO3 2Ag↓ + 2NO2↑ + O2↑

*

3. Cách nhận biết ion nitrat

- Trong môi trường trung tính, ion NO3 không bị oxi hóa.

- Trong môi trường axit, ion NO3 thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

- Để nhận biết ion NO3 trong dung dịch, người ta cho một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng rồi đun nhẹ hỗn hợp.

3Cu +8H+ + 2NO3−→na3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O">3Cu +8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O (đ màu xanh lam)

2NO + O2(kk) → 2NO2 (đỏ nâu)

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm): NH4NO3">NH4NO3; NaNO3">NaNO3, KNO3">KNO3, Ca(NO3)2">Ca(NO3)2.

- Kali nitrat còn dùng để chế tạo thuốc nổ đen (thuốc nổ khói) chứa 75% KNO3">KNO3, 10% S và 15% C.

*

chu trình nitơ trong tự nhiên

II. Bài tập thực hành về muối nitrat

* Bài 2 trang 45 sgk 11: Lập phương trình hóa học

a) Ag + HNO3 đặc → NO2↑ + ? + ?

b) Ag + HNO3 loãng → NO↑ + ? + ?

c) Al + HNO3 → N2O↑ + ? + ?

d) Zn + HNO3 → NH4NO3↑ + ? + ?

e) FeO + HNO3 → NO↑ + Fe(NO3)3 + ?

f) Fe3O4 + HNO3 → NO↑ + Fe(NO3)3 + ?

* Lời giải Bài 2 trang 45 SGK Hóa 11:

- Chúng tôi có các PTPO sau (Cân bằng phương pháp điện tử):

a) Ag + 2HNO3 đặc → NO2↑ + AgNO3 + H2O

*

b) 3Ag + 4HNO3 loãng → NO↑ + 3AgNO3 + 2H2O

*

c) 8Al + 30HNO3 → 3N2O↑ + 8Al(NO3)3 + 15H2O

*

e) 3FeO + 10HNO3 → NO↑ + 3Fe(NO3)3 + 5H2O

f) 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO↑ + 9Fe(NO3)3 + 14H2O

* Bài 3 trang 45 SGK Hóa học 11: Chỉ ra tính chất hóa học chung và khác nhau giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.

* Lời giải bài 3 trang 45 SGK Hóa 11:

• Đặc điểm giống nhau:

- Với axit loãng, H2SO4 và HNO3 đều là axit mạnh

+ Đổi quỳ sang đỏ

+ Phản ứng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (nguyên tố có số oxi hóa cao nhất):

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

Xem thêm: màu hồng đào có tốt không

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

- Với axit H2SO4 (đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hóa mạnh

+ Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy phản ứng hóa học) và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Cu + 2H2SO4(rắn) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

+ Phản ứng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hóa cao nhất)

C + 2H2SO4(đậm đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑

+ Phản ứng với hợp chất (tính khử)

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đậm đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O

Cả hai axit khi cô đặc đều thụ động hóa Fe và Al (có thể dùng thùng làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc).

• Tài sản đa dạng:

- Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đều có tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất có tính khử.

Xem thêm: Nguyên Hàm 1 X )=(1)(X) ) Là, ✅ Căn Thức Nguyên Thủy ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑

Cu + H2SO4 (loãng): không phản ứng

* Bài 4 trang 45 SGK Hóa học 11: Một) Trong phương trình hóa học nhiệt phân sắt(III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?

A. 5 B. 7 C. 9 D. 21

b) Trong phương trình hóa học nhiệt phân thủy ngân(II) nitrat, tổng các hệ số là bao nhiêu?

A. 5 B. 7 C. 9 D. 21

* Lời giải Bài 4 trang 45 SGK Hóa học 11:

Một) Đáp án: D. 21

- So sánh phản ứng nhiệt phân

4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

b) Trả lời: A. 5

- So sánh phản ứng nhiệt phân

Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2 ↑

* Xin lưu ý: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat

- Các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (K, Na...) bị phân hủy tạo thành muối nitrit và O2

- Các muối nitrat của các kim loại Mg, Zn, Fe, Cu, Pb.... Bị phân hủy tạo thành oxit kim loại lần lượt là NO2 và O2

- Các muối nitrat của Ag, Au, Hg... bị phân hủy tạo thành kim loại lần lượt là NO2 và O2.

* Bài 5 trang 45 sgk 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng sau:

NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2

* Lời giải bài 5 trang 45 SGK hóa 11:

- Ta có các PTPU sau:

(Đầu tiên). 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(2). 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

(3). Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

(4). Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

(5). 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑

Xem thêm: máy lạnh điện máy xanh có tốt không

(6) CuO + H2 Cu + H2O

(7) Cu + Cl2 CuCl2

* Bài tập 6 trang 45 SGK lớp 11: Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp gồm đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thì thoát ra 6,72 lít khí nitơ monoxit. Xác định thành phần phần trăm của đồng(II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng(II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích của các dung dịch không đổi.