Tổng hợp công thức Vật lý 10 Hk1 Hk2
Chương trình vật lý 10 khiến nhiều học sinh choáng ngợp bởi lượng kiến thức và 10. công thức vật lý nhiều hơn hoặc ít hơn. Đặc biệt, các công thức sử dụng có nhiều mối quan hệ với vật lý 9, vật lý 8, vật lý 7. Vì vậy, để nắm chắc, học sinh phải hệ thống hóa toàn bộ công thức. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các công thức vật lý lớp 10 thường dùng nhất.
Bạn đang xem: Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2
Bạn đang xem: Tóm Tắt Công Thức Vật Lý 10 Học Kì 2 Vật Lý 10, Công Thức Vật Lý 10 Hk2 Tổng Hợp Đầy Đủ Chi Tiết

Cấu trúc chuyên đề Vật lí 10Công thức vật lí 10 Học kỳ 1Chương 1: Động năng của chất điểm Bài 1: Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều Bài 2: Chuyển động thẳng đều Bài 3: Rơi tự do Bài 4: Chuyển động tròn đều Bài 5: Chuyển động ném ngang Bài 6: Chuyển động của vật được ném lên khỏi mặt đất Bài 7: Công thức tính vận tốc Chương 2: Động lực học chất điểm Bài 1 : Tổng hợp và phân tích lực Bài 2: Ba định luật Newton Bài 3: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn Bài 4: Lực đàn hồi của lò xo Bài 5: Lực ma sát Bài 6: Lực hướng tâm Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn Bài 1: Vật chịu tác dụng của lực không song song Bài 2: Lực xung lượng. Điều kiện cân bằng Các ngẫu lực Bài 3: Quy tắc tổng hợp các lực song song cùng chiều Bài 4: Quy tắc tổng hợp các lực song song ngược chiều Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2 Chương 4: Các định luật bảo toàn Động lượng Bài 1: Định luật bảo toàn động lượng Bài 1 2: Công Bài 3: Động năng Bài 4: Thế năng của Trọng trường Bài 6: Cơ năng Bài 7: Con lắc Chương 5: Chất khí Bài 1: Định luật Boolean - Marion Bài 2: Định luật Charles Bài 3: Định luật Gay Lucid Bài 4: Gọi tên PT: Chương 6 – Cơ bản của nhiệt động lực học Bài 1: Nội năng và sự biến thiên nội năng Bài 2: Các nguyên lý của nhiệt động lực học Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Bài 1: Biến dạng đàn hồi Bài 2: Sự nở vì nhiệt của chất rắn Bài 3: Hiện tượng bề mặt của chất lỏng Bài 4: Nhiệt dung riêng Bài 6: Độ ẩm của không khí
10. cấu trúc chuyên đề vật lý
Giáo án vật lý 10 sẽ bao gồm các chương sau:
Chương 1: Động học chất điểm
Chương 2: Động lực học chất lượng
Chương 3: Cân Bằng Và Chuyển Động Của Chất Rắn
Chương 4: Các định luật bảo toàn
Chương 5: Hào Quang
Chương 6: Nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học
Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. chuyển đổi
Công thức Vật lý 10 Học kỳ 1
Chương 1: Động học của chất điểm
Bài 1: Chuyển động thẳng đều. chuyển động thẳng đềuVT trung bình:

Phương trình đường thẳng cân bằng:
x = x0 + v.(t-t0);
t0 = 0 =>x = x0 + ft
Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.v = v0 + tại

Tăng tốc av > 0; độ trễ trung bình Bài 3: Sự rơi tự do.
Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2); v0 = 0
v = gt (m/s)

Chu kỳ: (T) là thời gian vật đi hết một vòng. Tần số (f): là số vòng quay mà vật chuyển động được trong một giây.

Phương trình: Ox: x = v0t; Rất tiếc: y =


Tốc độ:

Quãng đường dài: L = v0.tcđ =v0



Chương 2: Động lực học chất lượng
Bài 1: Tổng hợp và phân tích lựcTổng công suất:


> F = F1 + F2






F= F12 + F22 + 2.F1.F2.cos alpha
Sự cân bằng:





G = 6,67.10-11

Trọng lực: P = mg
Sự tăng tốc:

Định luật Húc: Fdh = k.

Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fdh

Sự biểu lộ:
Vấn đề mức độ ngang
Kết quả:

=>F = Fpu – Fms;
–

– Khi phanh: Fpu = 0; a = -μg
Trường hợp lực kéo xiên

Bỏ qua ma sát:


Lực quán tính:

Lực ly tâm:

Tính áp suất lên vồng:
Tại điểm cao nhất:

Tại điểm thấp nhất:

Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Bài 1: Vật chịu tác dụng của lực không song songTrường hợp hai lực:

Trường hợp ba lực:

Mô-men xoắn: M = Fd ; Cân bằng: MT = MN
Bài 3: Quy tắc tổng hợp các lực song song cùng chiềuF = F1 + F2
(chia thành); d= d1 + d2
Xem thêm: tranh số có tốt không
Bài 4: Quy tắc tổng hợp các lực song song ngược chiềuF = F1 – F2│
(chia ra); d= d1 -d2│
Công thức Vật lý 10 Học kỳ 2
Chương 4: Các định luật bảo toàn
Bài 1: Định luật bảo toàn động lượngQuán tính:

Xung điện:

Định luật bảo toàn động lượng (trong hệ cô lập).
Tác động mềm:

Đại học bằng máy bay:

một =


Định nghĩa động học:


Bài 5: Thế năng đàn hồi

Định nghĩa thế năng:

W = Wd + Wt

Khả năng 2: W = Wd + Wt


Một con lắc:

Chương 5: Hào Quang
Bài 1: ĐL Bole – Mariot(QT đẳng nhiệt T1 = T2

(QT đẳng trị V1 = V2)

(QT đẳng tĩnh p1 = p2)


PT Claperon-Mendeleep:
PV=nRT; R =8,31J/mol.K;

Chương 6 – Nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học
Bài 1: Nội năng và độ biến thiên nội năngNhiệt: và công việc được thực hiện:


=> Hệ thống nhận nhiệt
V Hệ thống truyền nhiệt
Chương 7: Kim loại và chất lỏng. Sự biến hình
Bài 1: Biến dạng đàn hồiTỷ lệ biến dạng:

Căng thẳng:

Định luật Húc:

Lực đàn hồi:

(E đàn hồi hoặc năng suất năng suất)
Hệ số đàn hồi:

Sự mở rộng:

Mở rộng khối lượng:

Mở rộng diện tích:

Sức căng bề mặt:

Khi nhúng một chiếc nhẫn vào chất lỏng, trên chiếc nhẫn xuất hiện 2 lực căng bề mặt của chất lỏng. Tổng lực căng bề mặt của chất lỏng tác dụng lên vòng:
Frek = Fc = Ftrek – P (N)
Với F kéo lực đẩy vòng ra khỏi chất lỏng (N); P là trọng lượng của vòng đeo tay. Tổng chu vi bên ngoài và bên trong của chiếc nhẫn.

Với đường kính ngoài D và đường kính trong d.
Sức căng bề mặt của chất lỏng:

Chú ý: Một vật nhúng trong xà phòng luôn chịu hai lực căng bề mặt. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn:

s (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
r (N/m3): khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2): gia tốc trọng trường
d(m): đường kính trong của ống.
h(m): tăng hoặc giảm.
Bài 4: Nhiệt dung riêng của nhiệt hạchLượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của chất rắn kết tinh ở điểm nóng chảy được gọi là nhiệt dung riêng của phản ứng tổng hợp (hay gọi tắt là nhiệt dung).
Nhiệt lượng mà toàn bộ chất rắn khối lượng m nhận được từ bên ngoài khi nóng chảy: Q = mY
Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ tại đó chất lỏng bay hơi.
Xem thêm: background pink có tốt không
Bài 6: Độ ẩm không khíĐộ ẩm tuyệt đối (a): Của không khí là đại lượng có trị số bằng khối lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 m3 không khí Độ ẩm cực đại (A): Của không khí ở một nhiệt độ nhất định là đại lượng có trị số bằng là khối lượng tính bằng gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ đó Độ ẩm tương đối (hay độ ẩm tương đối): Công thức:
trong đó a và A lấy ở cùng nhiệt độ. Không khí càng ẩm thì hơi nước càng gần bão hòa. Nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí trở nên bão hòa được gọi là điểm sương.
Xem thêm: Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài tập Vật Lý 11 Bài 1 1 Bài 1: Điện tích
Bạn vừa xem phần tóm tắt của công thức vật lý 10 đầy đủ, chi tiết theo Sách THPT Sóc Trăng cấu tạo. Ghi nhớ kiến thức trọng tâm Vật lý 10 để giải toán chính xác.
Bình luận