Trong Các Hợp Chất K Có Số Oxi Hóa Là ? Số Oxi Hóa Là Gì


[embed]https://www.youtube.com/watch?v=xKG10HM7140[/embed]

Nhận dạng Số ôxy hóa là một trong những nội dung học tập quan trọng trong chương 3 Liên kết hóa học - Sổ tay Hóa học 10. Vậy số oxi hóa là gì? Nêu quy tắc xác định ngtố đó trong 1 nguyên tố hóa học? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết qua phần tổng hợp kiến ​​thức sau đây của x-lair.com.

Bạn đang xem: Trong Các Hợp Chất K Có Số Oxi Hóa Là ? Số Oxi Hóa Là Gì

Bạn đang xem: Trong các hợp chất k là số oxi hóa


*

Số oxi hóa được viết bằng chữ thường, đặt trước dấu phẩy và đặt phía trên ký hiệu nguyên tố.

Cách xác định số oxi hóa và 4 quy tắc quan trọng cần nhớ

Ta có thể xác định số oxi hóa dựa vào quy tắc hóa học hoặc áp dụng mẹo tính toán trong trường hợp nguyên tử không có quy tắc riêng về số oxi hóa.

*

Xác định số oxi hóa dựa vào quy tắc hóa học

Số oxi hóa của một nguyên tố được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo quy tắc sau:

Quy tắc 1: Trong các nguyên tố, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0.

Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố Cu, Zn, H, N, O trong đơn chất Cu, Zn, H2, N2, O2... đều bằng 0.

Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng 0.

Quy tắc 3: Trong ion nguyên tử, số ion hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng điện tích của ion.

Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hiđro là +1, trừ một số trường hợp hiđro kim loại (naH, CaH2...). Số oxi hóa của oxi là -2, ngoại trừ trường hợp OF2, peroxit (ví dụ H2O2).

Ví dụ: Số oxi hóa của các nguyên tố trong ion K+; Ca 2+; Cl-; S 2- lần lượt bằng +1, +2, -1, -2.

Ví dụ 2: Tính số oxi hóa (X) của nitơ trong dung dịch amoniac NH3, axit nitrơ HNO2 và anion nitrat NO3-.

Trong NH3: X + 3 x (+1) = 0 => X = -3.

Trong HNO2: (+1) + X + 2 x (-2) = 0 => X = +3.

Trong NO3-: X + 3 x (-2) = -1 => X = +5.

Tìm số oxi hóa của các nguyên tử không có quy tắc số oxi hóa riêng

Trong trường hợp nguyên tử không tuân theo một số quy tắc nhất định về số oxi hóa, tức là không áp dụng được 4 quy tắc trên và không biết điện tích của nguyên tử đó, ta sẽ dùng phương pháp loại trừ để tìm số oxi hóa.

Cụ thể, chúng ta sẽ xác định số oxi hóa của tất cả các nguyên tử khác trong hợp chất, sau đó giải bài toán tìm ẩn số dựa trên tổng điện tích của hợp chất.

*

Bước 1: Để tìm số oxi hóa của các nguyên tố khác trong hợp chất, áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa ở trên, ta có thể tìm được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố khác trong hợp chất. Với các phần tử O, H... sẽ có ngoại lệ.

Bước 2: Nhân số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố với số oxi tương ứng. Sau khi xác định được số oxi hóa của các nguyên tử trừ đi số oxi hóa chưa biết, ta cần xét xem trong hợp chất có bao nhiêu nguyên tử của cùng một nguyên tố. Tiếp tục nhân số viết dưới đáy của bazơ sau chất khí hóa học với số oxi hóa.

Bước 3: Cộng tổng các sản phẩm tìm được. Bây giờ ta sẽ có kết quả là tổng các tích không phụ thuộc vào số oxi hóa của nguyên tử cần tìm.

Bước 4: Tính số oxi hóa cần thiết dựa trên diện tích bề mặt của hợp chất. Sử dụng các giá trị được tính toán, tiến hành thực hiện các phép tính cộng và trừ đơn giản để tìm số oxi hóa còn thiếu. Công thức tính là: Tổng số oxi hóa đã biết + số oxi hóa cần thiết = tổng điện tích của hợp chất.

Ví dụ: Cần xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất Na2SO4, ta sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ta xác định số oxi hóa của natri và oxi lần lượt là +1 và -2.

Bước 2: Số oxi hóa của Na = 2 x (+1) = 2; O = 4 x (-2) = -8.

Bước 3: Tổng số oxi hóa của Na và O là 2 + (-8) = -6.

Bước 4: Gọi X là số oxi hóa của S, ta có: -6 + X = 0 => X = +6

Bài tập về số oxi hóa SGK Hóa học 10 có lời giải chi tiết

Để hiểu rõ hơn về cách tính số oxi hóa, các em hãy vận dụng các kiến ​​thức lý thuyết mà x-lair.com đã tổng hợp ở trên để làm các bài tập trong SGK. Sau đây là tổng hợp một số bài tập có lời giải chi tiết mời các bạn tham khảo:

*

Bài tập 1 (SGK Hóa học 10, trang 74)

Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:

A. +5, - 3, +3.

B. -3, +3, +5.

C. +3, -3, +5.

Xem thêm: charme store có tốt không

D. +3, +5, -3.

Câu trả lời gợi ý:

Đáp án đúng là B. Giải thích:

Gọi tên số oxi hóa của N trong hợp chất X. Ta có:

NH4+: X + 4 = 1 ⇒ X = -3 ⇒ Số oxi hóa của N trong NH4+ là -3.NO2-: X + 2 x(-2) = -1 ⇒ X = 3 ⇒ số oxi hóa của N trong NO2 - là +3.HNO3: 1 + X + 3x(-2) = 0 ⇒ X = 5 ⇒ số oxi hóa của N trong HNO3 là +5.

Bài tập 2 (SGK Hóa học 10, trang 74)

Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+, SO3 mạnh, P trong PO43- lần lượt là:

A. 0, +3, +6, +5.

B. 0, +3, +5, +6.

C. +3, +5, 0, +6

D. +5, +6, +3, 0.

Câu trả lời gợi ý:

Câu trả lời đúng là A. Giải thích:

Mn là nguyên tố nên có số oxi hóa bằng 0.

Fe3+ có số oxi hóa +3.

SO3: X + 3 x(-2) = 0 ⇒ X = 6 ⇒ Số oxi hóa của S là +6.

PO4(3)-: X + 4 x (-2) = -3 ⇒ X = 5 ⇒ Số oxi hóa của P là +5.

Bài tập 5 (Hóa 10 trang 74)

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Câu trả lời gợi ý:

O có số oxi hóa -2; H có số oxi hóa +1 => Số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion lần lượt là:

CO2: X + 2 x(-2) = 0 ⇒ X = 4 ⇒ C có số oxi hóa +4 trong CO2

H2O: H có số oxi hóa +1, O có số oxi hóa -2.

SO3: X + 3 x (-2) = 0 X = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong SO3

NH3: X + 3 x 1 = 0 X = -3 ⇒ N có số oxi hóa -3 trong NH3

NO: X + 1 x (-2) = 0 X = 2 N có số oxi hóa là +2 trong NO

NO2: X + 2 x(-2) = 0 ⇒ X = 4 ⇒ N có số oxi hóa +4 trong NO2

Cu2+ có số oxi hóa +2.

Na+ có số oxi hóa +1.

Fe2+ ​​có số oxi hóa +2.

Fe3+ có số oxi hóa +3.

Xem thêm: balo mcm có tốt không

Xem thêm: Em bên kia sông anh bên này sông em đuổi hoài không bắt được

Al3+ có số oxi hóa +3.

Dưới đây là thông tin chung về cách tính toán Số ôxy hóa của từng yếu tố để bạn tham khảo. Đừng quên chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và truy cập website x-lair.com mỗi ngày để tham khảo thêm nhiều kiến ​​thức bổ ích về các chủ đề và cuộc sống bạn nhé!